- Chất hấp thụ (1)
- Chất chống oxy hóa (43)
- Chất càng hóa (5)
- Chất làm sạch (6)
- Chất tạo màu (4)
- Chất làm mềm (13)
- Chất nhũ hóa (6)
- Chất loại bỏ tế bào chết (1)
- Chất tạo màng (2)
- Hương liệu: Tổng hợp và tự nhiên (5)
- Chất hút ẩm (22)
- Chất gây kích ứng (11)
- Chất khóa ẩm/Chất làm mờ (10)
- Peptide (6)
- Chất hiệu chỉnh / Chất làm ổn định độ pH (4)
- Chiết xuất thực vật (32)
- Polyme (3)
- Chất bảo quản (1)
- Silicone (5)
- Dung môi (1)
- Chất làm tăng cường kết cấu (11)
- Bộ lọc UV (2)
Thành phần chăm sóc da
Đánh giá | Thành phần |
---|---|
Tốt |
4-T-Butylcyclohexanol
Một loại cồn béo tổng hợp hoạt động như một chất làm mềm và dịu da. Thành phần giúp giảm ngứa da khi tiếp xúc và giảm mẩn đỏ. Xem thêm |
Trung bình |
Talc
Talc là thành phần chính xuất hiện trong các loại bột đắp mặt dạng lỏng và dạng nén, bột nền và phấn phủ cho người lớn và trẻ em. Nó cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da và hoạt động như một chất hấp thụ. Ngoài ra, Talc cũng… Xem thêm |
Rất tệ |
Tallow (Mỡ động vật)
Tallow (mỡ động vật) là một chất được chiết xuất từ chất béo của động vật, đặc biệt là từ mỡ lợn (mỡ của gia súc và cừu). Mỡ động vật thường được dùng để làm nến và xà phòng. Khi sử dụng sản phẩm có chứa thành phần này, bạn có thể sẽ gặp… Xem thêm |
Tốt |
Tamanu Oil (Dầu thực vật Tamanu)
Dầu thực vật Tamanu được chiết xuất từ một loại cây có nguồn gốc ở Polynesia, tất cả những tuyên bố kỳ diệu về nó đều dựa trên bằng chứng mang tính giai thoại, không khoa học. Không có hại gì khi sử dụng dầu này trong việc chăm sóc da như hầu hết các… Xem thêm |
Trung bình |
Tanacetum Parthenium
Tanacetum parthenium (thường được gọi là cây cỏ sốt) có khả năng gây mẫn cảm nếu có chứa parthenolide – một thành phần của cây cỏ gây sốt. Nếu loại bỏ parthenolide, Tanacetum parthenium không gây ra vấn đề gì đối với da và có thể thực sự có lợi bởi đặc tính làm dịu… Xem thêm |
Rất tệ |
Tangerine Oil (Tinh dầu quýt)
Tên tiếng Latinh là Citrus reticulata, loại dầu có mùi thơm, dễ bay hơi. Tangerine Oil có thể là một chất khiến da trở nên nhạy cảm. Khả năng gây nhạy cảm chính của Tangerine đến từ chất limonene tạo hương thơm. Xem thêm |
Rất tốt |
Tannic Acid
Thành phần polyphenol được coi là chất chống oxy hóa rất tốt. Xem thêm |
Tốt |
Tapioca Starch
Một chất làm đặc và tăng cường kết cấu tự nhiên có nguồn gốc từ rễ của cây bụi Manihot esculenta (Sắn). Nó bao gồm amyloza và amylopectin, cả hai thành phần của tinh bột và là thành phần tạo nên đặc tính làm đặc của bột sắn. Trong mỹ phẩm, tinh bột sắn dây cũng… Xem thêm |
Rất tốt |
Tartaric Acid
Tartaric Acid là một axit hữu cơ kết tinh tự nhiên được tìm thấy trong nhiều loại thực vật, bao gồm cả nho và me. Nó là một trong những axit chính có trong rượu vang. Tartaric Acid có đặc tính chống oxy hóa và là một alpha hydroxy acid (AHA), mặc dù nó không… Xem thêm |
Trung bình |
Tea (Trà)
TEA (còn được gọi là triethanolamine) được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất cân bằng độ pH và chất ổn định nhũ tương. Giống như tất cả các amin, nó có khả năng tạo nitrosamine. Có tranh cãi về việc liệu điều này có gây ra vấn đề thực sự cho da hay không,… Xem thêm |
- Chất hấp thụ (1)
- Chất chống oxy hóa (43)
- Chất càng hóa (5)
- Chất làm sạch (6)
- Chất tạo màu (4)
- Chất làm mềm (13)
- Chất nhũ hóa (6)
- Chất loại bỏ tế bào chết (1)
- Chất tạo màng (2)
- Hương liệu: Tổng hợp và tự nhiên (5)
- Chất hút ẩm (22)
- Chất gây kích ứng (11)
- Chất khóa ẩm/Chất làm mờ (10)
- Peptide (6)
- Chất hiệu chỉnh / Chất làm ổn định độ pH (4)
- Chiết xuất thực vật (32)
- Polyme (3)
- Chất bảo quản (1)
- Silicone (5)
- Dung môi (1)
- Chất làm tăng cường kết cấu (11)
- Bộ lọc UV (2)
-
Rất tốt
Được chứng minh bởi các nghiên cứu độc lập. Chứa các thành phần hoạt tính nổi bật phù hợp với hầu hết các loại da và vấn đề da.
-
Tốt
Cần thiết để cải thiện kết cấu công thức, tính ổn định hoặc khả năng thẩm thấu. Đồng thời chứa thành phần hiệu quả và không gây kích ứng cho da.
-
Trung bình
Nhìn chung, thành phần không gây kích ứng nhưng có thể tiềm ẩn các vấn đề về thẩm mỹ, tính ổn định hoặc các vấn đề khác làm hạn chế công dụng của thành phần.
-
Tệ
Có thể gây kích ứng. Nguy cơ này gia tăng khi kết hợp với các thành phần có vấn đề khác.
-
Rất tệ
Có thể gây kích ứng, viêm nhiễm hoặc khô da, v.v. Có thể có một vài lợi ích nhưng nhìn chung, thành phần này đã được chứng minh là có hại nhiều hơn có lợi.