Thành phần chăm sóc da
Đánh giá | Thành phần |
---|---|
Tốt |
Isohexadecane
Isohexadecane là thành phần nhân tạo với kết cấu dạng bột để lại trên da. Thành phần này được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da như một chất làm sạch và thành phần giúp cải thiện kết cấu da, đặc biệt phù hợp với làn da dầu. Xem thêm |
Tốt |
Isostearamide DEA
Được sử dụng như một thành phần làm sạch, thành phần ngậm nước và một chất giúp tăng cường kết cấu làn da. Xem thêm |
Tốt |
Isostearic Acid
Isostearic Acid là một axit béo được sử dụng như một chất liên kết và chất tăng kết cấu. Xem thêm |
Rất tốt |
Lactobionic Acid
Lactobionic Acid là axit có nguồn gốc từ tự nhiên, an toàn với mọi làn da. Xem thêm |
Tốt |
Lauramphocarboxyglycinate
Là một thành phần làm sạch dịu nhẹ an toàn cho da. Xem thêm |
Tốt |
Laureth-23
Là thành phần có nguồn gốc từ lauryl alcohol (một loại cồn béo) và được sử dụng như một thành phần làm sạch hay thành phần giúp củng cố kết cấu da. Trong nhiều trường hợp, Laureth-23 được sử dụng với cả hai mục đích trên. Xem thêm |
Tốt |
Laureth-4
Là thành phần có nguồn gốc từ cồn lauryl (một loại cồn béo lành tính) và được sử dụng như chất làm sạch hoặc chất tăng cường kết cấu da. Xem thêm |
Tốt |
Laureth-7
Là thành phần có nguồn gốc từ cồn Lauryl (Một loại cồn béo lành tính chiết xuất từ dầu dừa) có thể hoạt động như chất làm sạch hoặc chất tăng cường kết cấu da. Xem thêm |
Tốt |
Laureths
Thành phần có mặt trong nhiều hợp chất khác nhau để tạo ra các chất làm sạch dịu nhẹ. Xem thêm |
Rất tốt |
Lauric Acid
Lauric Acid là một trong một vài chất béo được tìm thấy trong dầu dừa và các chất béo từ thực vật. Thành phần này là một chuỗi các chất béo trung tính (MCT) được tìm thấy trong lớp dầu trên da. Acid béo này đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố hàng rào bảo vệ tự nhiên của làn da bằng cách tăng cường hoạt động của hệ vi sinh vật trên da. Xem thêm |
-
Rất tốt
Được chứng minh bởi các nghiên cứu độc lập. Chứa các thành phần hoạt tính nổi bật phù hợp với hầu hết các loại da và vấn đề da.
-
Tốt
Cần thiết để cải thiện kết cấu công thức, tính ổn định hoặc khả năng thẩm thấu. Đồng thời chứa thành phần hiệu quả và không gây kích ứng cho da.
-
Trung bình
Nhìn chung, thành phần không gây kích ứng nhưng có thể tiềm ẩn các vấn đề về thẩm mỹ, tính ổn định hoặc các vấn đề khác làm hạn chế công dụng của thành phần.
-
Tệ
Có thể gây kích ứng. Nguy cơ này gia tăng khi kết hợp với các thành phần có vấn đề khác.
-
Rất tệ
Có thể gây kích ứng, viêm nhiễm hoặc khô da, v.v. Có thể có một vài lợi ích nhưng nhìn chung, thành phần này đã được chứng minh là có hại nhiều hơn có lợi.