Thành phần chăm sóc da
Đánh giá | Thành phần |
---|---|
Tốt |
Isoamyl Cocoate
Isoamyl Cocoate là este (hợp chất hữu cơ) của rượu isoamyl (dung môi tự nhiên) và axit từ dừa. Isoamyl Cocoate hoạt động như một thành phần làm mềm da nhẹ, thẩm thấu nhanh và làm mềm da. Nó có thể có nguồn gốc thực vật hoặc tổng hợp. Xem thêm |
Tốt |
Isoamyl Laurate
Theo Đánh giá từ điển thành phần mỹ phẩm năm 2015, Isoamyl laurate là an toàn trong các sản phẩm chăm sóc da (trong trường hợp công thức thành phần không bị biến đổi). Xem thêm |
Tốt |
Isononyl Isononanoate
Isononyl Isononanoate là ester tổng hợp có coogn dụng làm mềm da. Thành phần này được chiết xuất từ ester của nonanoic acid – acid béo với 9-carbon có nguồn gốc từ dầu cacao và tinh dầu hoa oải hương (cùng với nhiều loại dầu thực vật khác). Thành phần này được dùng trong mỹ phẩm với nồng độ tập trung từ 2%-10%. Xem thêm |
Tốt |
Isopropyl Isostearate
Isopropyl Isostearate là hợp chất được tổng hợp từ cồn isopropyl và isostearic acid. Đây là một chất làm mềm có dạng dầu lỏng giúp cho da được mềm mịn mà không gây cảm giác bóng nhờn, bết dính. Xem thêm |
Tốt |
Isopropyl Lanolate
Thành phần có nguồn gốc từ lanolin – acid béo có lợi cho da. Isopropyl Lanolate sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da với vai trò làm mềm và củng cố kết cấu làn da. Xem thêm |
Tốt |
Isopropyl Myristate
Isopropyl Myristate là chất làm mềm và chất tăng cường kết cấu da được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. Có một vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng thành phần này còn giúp thăng cường khả năng hấp thụ các thành phần khác có trong công thức sản phẩm. Xem thêm |
Tốt |
Isopropyl Palmitate
Isopropyl Palmitate có thể được tổng hợp trong phòng thí nghiệm hoặc được chiết xuất từ thực vật hay tổng hợp từ nguồn gốc động vật. Xem thêm |
-
Rất tốt
Được chứng minh bởi các nghiên cứu độc lập. Chứa các thành phần hoạt tính nổi bật phù hợp với hầu hết các loại da và vấn đề da.
-
Tốt
Cần thiết để cải thiện kết cấu công thức, tính ổn định hoặc khả năng thẩm thấu. Đồng thời chứa thành phần hiệu quả và không gây kích ứng cho da.
-
Trung bình
Nhìn chung, thành phần không gây kích ứng nhưng có thể tiềm ẩn các vấn đề về thẩm mỹ, tính ổn định hoặc các vấn đề khác làm hạn chế công dụng của thành phần.
-
Tệ
Có thể gây kích ứng. Nguy cơ này gia tăng khi kết hợp với các thành phần có vấn đề khác.
-
Rất tệ
Có thể gây kích ứng, viêm nhiễm hoặc khô da, v.v. Có thể có một vài lợi ích nhưng nhìn chung, thành phần này đã được chứng minh là có hại nhiều hơn có lợi.