Thành phần chăm sóc da
Đánh giá | Thành phần |
---|---|
Tốt |
L-Cysteine
L-Cysteine là một axit amin tự nhiên được tìm thấy trong cơ thể con người. Thành phần này có vai trò chống oxy hóa, tăng cường hàng rào bảo vệ tự nhiên của làn da trước các yếu tố ảnh hưởng xấu từ môi trường. Xem thêm |
Tốt |
Lactobionate
Chất hóa học chứa phong phú các phân tử giữ nước cho da. Xem thêm |
Tốt | Laminaria Digitata Extract (Chiết xuất tảo nâu) Xem thêm |
Tốt |
Laminaria Longicruris
Laminaria Longicruris thuộc loại tảo nâu phổ biến trên các núi đá lộ thiên ở vùng ôn đới và bắc cực. Xem thêm |
Tốt |
Laminaria Ochroleuca Extract (Chiết xuất tảo bẹ)
Cũng giống như các chiết xuất tảo biển khác, thành phần này giúp làm dịu da, tăng cường cải thiện hàng rào ẩm của làn da. Xem thêm |
Tốt |
Laminaria Saccharina Extract (Chiết xuất tảo bẹ)
Laminaria Saccharina Extract là chiết xuất từ một loài tảo bẹ có tên khoa học là Laminaria saccharina. Xem thêm |
Tốt |
Lanolin
Lanolin là thành phần tuyệt vời cho làn da khô, tuy nhiên không phải lý tưởng cho da dầu và da mụn. Thêm vào đó, Lanolin có nguồn gốc từ động vật nên trong một số trường hợp, thành phần này ít được ưu tiên bằng các thành phần tổng hợp hay thành phần chiết xuất thực vật khác với công dụng tương tự. Xem thêm |
Tốt |
Lanolin Alcohol (Cồn Lanolin)
Cồn Lanolin là thành phần làm mềm da có nguồn gốc từ Lanolin. Mặc dù là một loại cồn nhưng thành phần này không hề gây khô da hay kích ứng. Ngược lại, đây là một loại cồn béo mang đến nhiều lợi ích cho da khô, da mất nước. Cụ thể, cồn Lanolin giúp ngăn ngừa tình trạng thiếu hụt độ ẩm, duy trì bề mặt da ẩm mịn, căng mướt. Xem thêm |
Tốt |
Larrea Divaricata Extract (Chiết xuất Larrea Divaricata)
Larrea Divaricata là một loài thực vật có hoa thuộc chi Larrea trong họ Bá vương, trong mỹ phẩm có tác dụng chống oxy hóa. Xem thêm |
Tốt |
Larrea Tridentata (Cây thống đốc)
Larrea tridentata là tên khoa học của cây thống đốc – một loại cây bụi thường xanh có nguồn gốc từ các sa mạc ở Bắc Mỹ. Xem thêm |
Tốt | Larrea Tridentata Extract (Chiết xuất cây thống đốc) Xem thêm |
Tốt |
Lauramphocarboxyglycinate
Là một thành phần làm sạch dịu nhẹ an toàn cho da. Xem thêm |
Tốt |
Laurdimonium Hydroxypropyl Hydrolyzed Soy Protein
Là một hợp chất tổng hợp thu được bằng cách biến đổi hóa học Lauric Acid (acid béo tự nhiên) và protein đậu nành biến tính. Xem thêm |
Tốt |
Laureth-23
Là thành phần có nguồn gốc từ lauryl alcohol (một loại cồn béo) và được sử dụng như một thành phần làm sạch hay thành phần giúp củng cố kết cấu da. Trong nhiều trường hợp, Laureth-23 được sử dụng với cả hai mục đích trên. Xem thêm |
Tốt |
Laureth-4
Là thành phần có nguồn gốc từ cồn lauryl (một loại cồn béo lành tính) và được sử dụng như chất làm sạch hoặc chất tăng cường kết cấu da. Xem thêm |
Tốt |
Laureth-7
Là thành phần có nguồn gốc từ cồn Lauryl (Một loại cồn béo lành tính chiết xuất từ dầu dừa) có thể hoạt động như chất làm sạch hoặc chất tăng cường kết cấu da. Xem thêm |
Tốt |
Laureths
Thành phần có mặt trong nhiều hợp chất khác nhau để tạo ra các chất làm sạch dịu nhẹ. Xem thêm |
Tốt |
Lauroyl Lysine
Lauroyl Lysine có nguồn gốc là một amino acid với nhiều lợi ích như làm mềm da, dưỡng tóc mềm mượt. Thành phần này còn góp phần củng cố cấu trúc sản phẩm bằng cách giúp tạo gel trong dung môi, đồng thời vẫn ổn định trong điều kiện nhiệt cao. Xem thêm |
Tốt | Lauryl Alcohol (Cồn Lauryl) Xem thêm |
Tốt |
Lauryl Glucoside
Lauryl Glucoside là thành phần làm sạch dịu nhẹ với cơ chế hoạt động bề mặt được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc tóc và chăm sóc da. Xem thêm |
Tốt |
Lauryl PEG-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone
Lauryl PEG-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone là một polymer silicone có nhiều công dụng khác nhau trong các sản phẩm mỹ phẩm, bao gồm các sản phẩm làm mềm da/tóc và tăng cường kết cấu. Xem thêm |
Tốt |
Lentil Fruit Extract (Chiết xuất quả đậu lăng)
Chiết xuất từ cây đậu lăng có tác dụng làm mềm da và hoạt động trên da như một chất chống oxy hóa mạnh mẽ. Xem thêm |
Tốt |
Leuconostoc/Radish Root Ferment Filtrate (Leuconostoc/Nước cất từ quá trình lên men rễ củ cải)
Một chất bảo quản được tạo ra bằng cách lên men rễ cây Raphanus sativus (củ cải) với các vi sinh vật khác và Leuconostoc – một loại vi khuẩn từ Lactic Acid. Xem thêm |
Tốt |
Liposomes
Liposome là những túi lipid (chất béo) cực nhỏ được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm như một cách để đưa các thành phần có lợi khác vào da. Xem thêm |
Tốt |
Lithium Magnesium Sodium Silicate
Đất sét nhân tạo được tổng hợp từ silica bao gồm lithium, natri và magie. Thành phần này được sử dụng như một chất làm đặc và một chất hấp thụ. Xem thêm |
Tốt |
Locust Bean/Đậu que
Thành phần chiết xuất từ đậu que được sử dụng để tăng cường kết cấu của các công thức mỹ phẩm/chăm sóc da. Loại cây này có nguồn gốc từ cây carob (Ceratonia siliqua), bắt nguồn từ các nước Địa Trung Hải. Xem thêm |
-
Rất tốt
Được chứng minh bởi các nghiên cứu độc lập. Chứa các thành phần hoạt tính nổi bật phù hợp với hầu hết các loại da và vấn đề da.
-
Tốt
Cần thiết để cải thiện kết cấu công thức, tính ổn định hoặc khả năng thẩm thấu. Đồng thời chứa thành phần hiệu quả và không gây kích ứng cho da.
-
Trung bình
Nhìn chung, thành phần không gây kích ứng nhưng có thể tiềm ẩn các vấn đề về thẩm mỹ, tính ổn định hoặc các vấn đề khác làm hạn chế công dụng của thành phần.
-
Tệ
Có thể gây kích ứng. Nguy cơ này gia tăng khi kết hợp với các thành phần có vấn đề khác.
-
Rất tệ
Có thể gây kích ứng, viêm nhiễm hoặc khô da, v.v. Có thể có một vài lợi ích nhưng nhìn chung, thành phần này đã được chứng minh là có hại nhiều hơn có lợi.