Thành phần chăm sóc da
Đánh giá | Thành phần |
---|---|
Tốt |
Magnesium Carbonate
Là một loại muối khoáng vô cơ được sử dụng như một chất hấp thụ, chất làm trắng, chất tạo màu hoặc để điều chỉnh độ pH của các sản phẩm mỹ phẩm. Xem thêm |
Tốt |
Magnesium Hydroxide
Là một hoạt chất có trong sữa maggie – khoáng chất tự nhiên. Thành phần này là một chất hấp thụ tốt. Xem thêm |
Rất tốt |
Malic Acid
Malic Acid là một thành phần tẩy tế bào chết có nguồn gốc từ trái cây chưa chín. Xem thêm |
Tốt |
Maltooligosyl Glucoside
Đây là một chất thay thế cho glycerin, maltooligosyl glucoside giúp kết cấu các sản phẩm mỹ phẩm mịn màng và còn có lợi ích làm dịu da. Xem thêm |
Tốt |
Sclerotium Gum
Thành phần có nguồn gốc tự nhiên này có chức năng như một thành phần làm đặc, ổn định và dưỡng da trong mỹ phẩm. Nó là một thành phần dựa trên đường được tạo ra thông qua quá trình lên men của một loại nấm có tên là Sclerotium rolfsii. Xem thêm |
Tốt |
Sebacic Acid
Sử dụng như một chất giúp điều chỉnh độ PH. Xem thêm |
Tốt |
Sodium Acetate
Muối natri có nguồn gốc từ axit axetic, nó đóng vai trò như một chất đệm khi được sử dụng với một lượng nhỏ. Xem thêm |
Trung bình |
Sodium Bicarbonate
Một loại muối vô cơ tổng hợp thường được gọi là muối nở. Nó có nhiều chức năng trong mỹ phẩm, bao gồm chất điều chỉnh độ pH, chất đệm và chất mài mòn, chẳng hạn như tẩy tế bào chết trên mặt hoặc cơ thể Xem thêm |
Rất tệ |
Sodium Borate
Natri borat là một hợp chất được sử dụng trong mỹ phẩm với số lượng nhỏ chủ yếu như một chất điều chỉnh độ pH. Với một lượng lớn hơn, do độ pH cao, nó có thể là một chất gây mẫn cảm da. Xem thêm |
Tốt |
Sodium Carbomer
Natri carbomer là sự pha trộn của natri (muối) và carbomer. Carbomer là một chất tăng cường kết cấu chủ yếu được sử dụng để tạo ra các công thức dạng gel trong. Natri carbomer có chức năng như một chất ổn định và chất tạo màng trong các sản phẩm chăm sóc da. Xem thêm |
-
Rất tốt
Được chứng minh bởi các nghiên cứu độc lập. Chứa các thành phần hoạt tính nổi bật phù hợp với hầu hết các loại da và vấn đề da.
-
Tốt
Cần thiết để cải thiện kết cấu công thức, tính ổn định hoặc khả năng thẩm thấu. Đồng thời chứa thành phần hiệu quả và không gây kích ứng cho da.
-
Trung bình
Nhìn chung, thành phần không gây kích ứng nhưng có thể tiềm ẩn các vấn đề về thẩm mỹ, tính ổn định hoặc các vấn đề khác làm hạn chế công dụng của thành phần.
-
Tệ
Có thể gây kích ứng. Nguy cơ này gia tăng khi kết hợp với các thành phần có vấn đề khác.
-
Rất tệ
Có thể gây kích ứng, viêm nhiễm hoặc khô da, v.v. Có thể có một vài lợi ích nhưng nhìn chung, thành phần này đã được chứng minh là có hại nhiều hơn có lợi.