Thành phần chăm sóc da
Đánh giá | Thành phần |
---|---|
Rất tệ |
PABA
Là một thành phần chống nắng đã không còn được sử dụng kể từ những năm 1990 do có nguy cơ gây kích ứng cho da cao. Xem thêm |
Rất tệ |
Palmarosa Oil/Tinh dầu sả hoa hồng
Mặc dù có nhiều lợi ích cho làn da nhưng thành phần này vẫn không nên sử dụng bởi khả năng gây kích ứng cao. Xem thêm |
Rất tệ |
Papain
Một enzyme được chiết xuất từ đu đủ. Khi thoa trên da, mủ đu đủ có thể gây kích ứng. Xem thêm |
Rất tệ |
Para-Aminobenzoic Acid (PABA)
Một thành phần chống nắng đã không được sử dụng từ những năm 1990 do có khả năng gây kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Patchouli
Còn được biết đến với tên gọi Pogostemon cablin, là thành phần được chiết xuất từ lá bạc hà. Xem thêm |
Rất tệ |
Paullinia Cupana Seed Extract/Chiết xuất hạt Paullinia Cupana
Paullinia Cupana là tên tiếng Latin của loài cây có tên Guarana – thực vật có nguồn gốc từ châu Mỹ Latin Xem thêm |
Rất tệ |
Pelargonium Graveolens Oil/Tinh dầu hoa phong lữ
Thành phần mặc dù chứa nhiều dưỡng chất nhưng vẫn không được phép sử dụng bởi khả năng gây kích ứng cho da từ hương liệu bay hơi có trong đó. Xem thêm |
Rất tệ |
Pellitory/Cây đương quy
Loại thực vật có chiết xuất rễ là thành phần gây mẫn cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Pentadecalactone
Một thành phần hương liệu tổng hợp được sử dụng trong mỹ phẩm. Xem thêm |
Rất tệ |
Peppermint/Bạc hà
Cả dầu và dạng chiết xuất của bạc hà có thể có các đặc tính có lợi cho da, tuy nhiên cũng có thể gây mẫn cảm trên da. Xem thêm |
Rất tệ |
Petitgrain Mandarin/Quýt Petitgrain Mandarin
Quýt Petitgrain Mandarin là một loại quýt thuộc vùng Corsica. Xem thêm |
Rất tệ |
Photosensitizer
Một thành phần có thể gây kích ứng cho da khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Xem thêm |
Rất tệ |
Pine Oil/Dầu thông
Thành phần có thể gây kích ứng da và đặc biệt không nên sử dụng cho làn da đang trong tình trạng nứt nẻ. Xem thêm |
Rất tệ |
Pinus Lambertiana Wood Extract/Chiết xuất gỗ thông Lambertiana
Thành phần gây kích ứng da Xem thêm |
Rất tệ |
Pinus Palustris Oil/Tinh dầu thông lá dài
Thành phần gây kích ứng, đặc biệt không sử dụng cho làn da khô, nứt nẻ nghiêm trọng. Xem thêm |
Rất tệ |
Piper Nigrum/Tiêu đen
Piper Nigrum còn được gọi là tiêu đen. Khi thoa lên da, thành phần này có thể gây ra tình trạng nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Pogostemon Cablin/Cây hoắc hương
Pogostemon Cablin, còn được gọi là cây hoắc hương, có nguồn gốc từ bạc hà. Xem thêm |
Rất tệ |
Potentilla Erecta Root Extract/Chiết xuất rễ Potentilla Erecta
Potentilla Erecta là một loại thực vật có hoa thuộc họ hoa hồng. Xem thêm |
Rất tệ |
Pyrus Cydonia
Pyrus Cydonia thường được gọi là mộc qua. Loại cây này có đặc tính làm khô căng và có thể gây nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Zanthoxylum Bungeanum Fruit Oil
Dầu trái cây có nguồn gốc từ tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc và được biết đến với cảm giác “tê tái” mà nó tạo ra. Xem thêm |
Rất tệ |
Zanthoxylum Piperitum
Một loài thực vật có nguồn gốc từ tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc. Hạt tiêu Tứ Xuyên xuất xứ từ nó được biết đến với cảm giác “tê” mà nó tạo ra trên lưỡi và là một chất kích ứng da mạnh. Xem thêm |
Rất tệ |
Zanthoxylum Piperitum Fruit Extract
Chiết xuất quả tiêu Tứ Xuyên, được biết đến với khả năng mang lại cảm giác “tê” mà nó tạo ra trên lưỡi và là một chất gây kích ứng da mạnh. Xem thêm |
Rất tệ |
Zinc Carbonate
Kẽm cacbonat có thể gây mẫn cảm khi thoa lên da. Nó được biết đến nhiều nhất để sử dụng trong calamine, một sản phẩm chống ngứa, là sản phẩm điều chế kẽm cacbonat và tạo màu với oxit sắt (một dạng gỉ). Nó chỉ nên được sử dụng khi cần thiết. Xem thêm |
Rất tệ |
Zinc Sulfate
Hợp chất hóa học được tạo ra từ sự tương tác của kẽm với axit sulfuric. Có rất ít nghiên cứu cho thấy điều này có lợi cho da. Thông tin có sẵn cho thấy nó có thể gây mẫn cảm da khi sử dụng với lượng lớn. Một lượng nhỏ kẽm sulfat đôi khi được… Xem thêm |
Rất tệ |
Zingiber Zerumbet
Zingiber zerumbet là một loại gừng. Nó có thể có đặc tính chống oxy hóa cho da, nhưng dầu của nó là chất gây kích ứng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Zingiber Zerumbet Extract
Zingiber zerumbet là chiết xuất từ một loại gừng, có đặc tính chống oxy hóa cho da, nhưng dầu của nó là chất gây kích ứng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Zingiberaceae
Chiết xuất thực vật đã có nghiên cứu cho thấy nó có hoạt tính làm dịu và chống oxy hóa mạnh khi dùng đường uống và khi bôi lên da. Chiết xuất gừng thường được coi là không bay hơi, có nghĩa là nó không có nguy cơ gây mẫn cảm cho da. Ngược lại, dạng… Xem thêm |
-
Rất tốt
Được chứng minh bởi các nghiên cứu độc lập. Chứa các thành phần hoạt tính nổi bật phù hợp với hầu hết các loại da và vấn đề da.
-
Tốt
Cần thiết để cải thiện kết cấu công thức, tính ổn định hoặc khả năng thẩm thấu. Đồng thời chứa thành phần hiệu quả và không gây kích ứng cho da.
-
Trung bình
Nhìn chung, thành phần không gây kích ứng nhưng có thể tiềm ẩn các vấn đề về thẩm mỹ, tính ổn định hoặc các vấn đề khác làm hạn chế công dụng của thành phần.
-
Tệ
Có thể gây kích ứng. Nguy cơ này gia tăng khi kết hợp với các thành phần có vấn đề khác.
-
Rất tệ
Có thể gây kích ứng, viêm nhiễm hoặc khô da, v.v. Có thể có một vài lợi ích nhưng nhìn chung, thành phần này đã được chứng minh là có hại nhiều hơn có lợi.