- Chất hấp thụ (1)
- Chất chống oxy hóa (16)
- Chất càng hóa (5)
- Chất làm sạch (5)
- Chất làm mềm (9)
- Chất nhũ hóa (6)
- Chất tạo màng (2)
- Hương liệu: Tổng hợp và tự nhiên (1)
- Chất hút ẩm (17)
- Chất gây kích ứng (5)
- Chất khóa ẩm/Chất làm mờ (9)
- Peptide (1)
- Chất hiệu chỉnh / Chất làm ổn định độ pH (3)
- Chiết xuất thực vật (11)
- Polyme (2)
- Chất bảo quản (1)
- Silicone (4)
- Dung môi (1)
- Chất làm tăng cường kết cấu (10)
Thành phần chăm sóc da
Đánh giá | Thành phần |
---|---|
Trung bình |
Talc
Talc là thành phần chính xuất hiện trong các loại bột đắp mặt dạng lỏng và dạng nén, bột nền và phấn phủ cho người lớn và trẻ em. Nó cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da và hoạt động như một chất hấp thụ. Ngoài ra, Talc cũng… Xem thêm |
Tốt |
Tamanu Oil (Dầu thực vật Tamanu)
Dầu thực vật Tamanu được chiết xuất từ một loại cây có nguồn gốc ở Polynesia, tất cả những tuyên bố kỳ diệu về nó đều dựa trên bằng chứng mang tính giai thoại, không khoa học. Không có hại gì khi sử dụng dầu này trong việc chăm sóc da như hầu hết các… Xem thêm |
Trung bình |
Tanacetum Parthenium
Tanacetum parthenium (thường được gọi là cây cỏ sốt) có khả năng gây mẫn cảm nếu có chứa parthenolide – một thành phần của cây cỏ gây sốt. Nếu loại bỏ parthenolide, Tanacetum parthenium không gây ra vấn đề gì đối với da và có thể thực sự có lợi bởi đặc tính làm dịu… Xem thêm |
Tốt |
Tapioca Starch
Một chất làm đặc và tăng cường kết cấu tự nhiên có nguồn gốc từ rễ của cây bụi Manihot esculenta (Sắn). Nó bao gồm amyloza và amylopectin, cả hai thành phần của tinh bột và là thành phần tạo nên đặc tính làm đặc của bột sắn. Trong mỹ phẩm, tinh bột sắn dây cũng… Xem thêm |
Trung bình |
Tea (Trà)
TEA (còn được gọi là triethanolamine) được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất cân bằng độ pH và chất ổn định nhũ tương. Giống như tất cả các amin, nó có khả năng tạo nitrosamine. Có tranh cãi về việc liệu điều này có gây ra vấn đề thực sự cho da hay không,… Xem thêm |
Trung bình |
Tea Tree Oil (Tinh dầu tràm trà)
Tea Tree Oil còn được gọi là tràm trà, từ tên của nguồn thực vật bản địa của Úc, Melaleuca alternifolia. Dầu cây trà có đặc tính làm dịu da và cũng là một chất chống oxy hóa. Tuy nhiên, giống như hầu hết các loại dầu thực vật có mùi thơm, dầu cây trà… Xem thêm |
Tốt |
Tetradibutyl Pentaerithrityl Hydroxyhydrocinnamate
Tetradibutyl pentaerithrityl hydroxyhydrocinnamate phục vụ nhiều chức năng khác nhau trong các công thức mỹ phẩm, bao gồm chất chống oxy hóa, chất ổn định công thức và chất bảo quản. Xem thêm |
Tốt |
Tetrahydroxypropyl Ethylenediamine
Tetrahydroxypropyl ethylenediamine là chất tạo liên kết với các ion kim loại hoặc các hợp chất kim loại, ngăn chúng bám vào bề mặt (chẳng hạn như da, tóc hoặc quần áo) hoặc gây ô nhiễm. Xem thêm |
Tốt |
Tetrasodium EDTA
Tetrasodium EDTA là một chất tạo phức được sử dụng để ngăn chặn các khoáng chất và kim loại có trong công thức gốc nước liên kết với các thành phần khác và ảnh hưởng đến hiệu quả của chúng. Các chất tạo phức cũng ngăn ngừa những thay đổi không mong muốn đối với… Xem thêm |
Tốt |
Tetrasodium Etidronate
Tetrasodium Etidronate được sử dụng như một chất tạo phức trong mỹ phẩm để ngăn các thành phần khoáng chất khác nhau liên kết với nhau và ảnh hưởng tiêu cực đến công thức. Xem thêm |
- Chất hấp thụ (1)
- Chất chống oxy hóa (16)
- Chất càng hóa (5)
- Chất làm sạch (5)
- Chất làm mềm (9)
- Chất nhũ hóa (6)
- Chất tạo màng (2)
- Hương liệu: Tổng hợp và tự nhiên (1)
- Chất hút ẩm (17)
- Chất gây kích ứng (5)
- Chất khóa ẩm/Chất làm mờ (9)
- Peptide (1)
- Chất hiệu chỉnh / Chất làm ổn định độ pH (3)
- Chiết xuất thực vật (11)
- Polyme (2)
- Chất bảo quản (1)
- Silicone (4)
- Dung môi (1)
- Chất làm tăng cường kết cấu (10)
-
Rất tốt
Được chứng minh bởi các nghiên cứu độc lập. Chứa các thành phần hoạt tính nổi bật phù hợp với hầu hết các loại da và vấn đề da.
-
Tốt
Cần thiết để cải thiện kết cấu công thức, tính ổn định hoặc khả năng thẩm thấu. Đồng thời chứa thành phần hiệu quả và không gây kích ứng cho da.
-
Trung bình
Nhìn chung, thành phần không gây kích ứng nhưng có thể tiềm ẩn các vấn đề về thẩm mỹ, tính ổn định hoặc các vấn đề khác làm hạn chế công dụng của thành phần.
-
Tệ
Có thể gây kích ứng. Nguy cơ này gia tăng khi kết hợp với các thành phần có vấn đề khác.
-
Rất tệ
Có thể gây kích ứng, viêm nhiễm hoặc khô da, v.v. Có thể có một vài lợi ích nhưng nhìn chung, thành phần này đã được chứng minh là có hại nhiều hơn có lợi.