Back
Từ điển thành phần
Hiển thị 318 kết quả cho

Thành phần chăm sóc da

sắp xếp theo:
Đánh giá Thành phần
Rất tệ Acacia Farnesiana Extract (Chiết xuất cây keo thơm)

Một loại hương liệu chiết xuất từ cây keo thơm. Không có nghiên cứu nào chỉ ra chúng tốt cho da.

Xem thêm
Rất tệ Acetic Acid

Acetic acid được tìm thấy trong giấm, một số trái cây và mồ hôi của con người. Nó có thể nhạy cảm với da, mặc dù nó cũng có tính chất khử trùng.

Xem thêm
Rất tệ Acetone

Dung môi mạnh được sử dụng để tẩy đi lớp sơn móng tay.

Xem thêm
Trung bình Acetyl Tributyl Citrate

Là thành phần có liên quan đến axit citric và được sử dụng như một chất hóa dẻo, phổ biến nhất là sản phẩm sơn móng tay và làm chắc móng tay.

Xem thêm
Rất tệ Achillea Millefolium (Dương Kỳ Thảo)

Achillea millefolium là một loại cây được gọi là yarrow (dương kỳ thảo), có rất ít nghiên cứu cho thấy chiết xuất của nó có bất kỳ lợi ích nào cho da. Những nghiên cứu tồn tại đã được thực hiện trong ống nghiệm chỉ ra rằng nó có thể có đặc tính làm dịu…

Xem thêm
Trung bình Acid (axit)

Các thành phần có độ pH thấp hơn 7 đều được coi là axit; Trên 7 được coi là kiềm. Nước có độ pH là 7. Làn da có độ pH trung bình là 5,5.

Xem thêm
Rất tệ Acne Soap

Xà phòng thường chứa các thành phần làm sạch mạnh, chúng thường quá khô và nhạy cảm với da.

Xem thêm
Rất tệ Advanced Glycation Endproduct (AGE) (Sản phẩm glycat hóa bền vững)

Sản phẩm glycat hóa bền vững – Advanced Glycation Endproduct (AGE) là các chất phá hủy được tạo ra trong cơ thể khi chúng ta tiêu thụ đường tinh chế và do tiếp xúc với môi trường mà không bảo vệ đầy đủ. Nghiên cứu cũng cho thấy AGE có thể gây ra sản xuất…

Xem thêm
Rất tệ Aerocarpus Santalinus

Aerocarpus santalinus là một loài thực vật có hoa thuộc họ Đậu. Thành phần hương liệu này có nguy cơ gây kích ứng da.

Xem thêm
Rất tệ Albumin

Albumin được tìm thấy trong lòng trắng trứng, và có thể tạo màng trên da. Nó có thể giúp da se khít tạm thời, trông mịn màng hơn, nhưng thành phần này cũng có thể gây nhạy cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ Alcloxa

Alcloxa còn được biết đến là aluminum chlorhydroxy allantoinate, đặc tính làm căng da có thể khiến gây nhạy cảm cho da.

Xem thêm
Trung bình Alcohol

“Cồn” đề cập đến một nhóm các hợp chất hữu cơ với một loạt các hình thức và sử dụng trong mỹ phẩm và trong các loại sản phẩm và giải pháp khác. Đối với da, có những cồn tốt và xấu, tương ứng với các cồn có trọng lượng phân tử cao và cồn…

Xem thêm
Rất tệ Alkaline

Các thành phần có độ pH cao hơn 7 là kiềm; pH dưới 7 có tính axit. Nước có độ pH là 7. Da có độ pH trung bình là 5,5. Sự nhạy cảm cho da có thể được gây ra bởi các sản phẩm có độ pH từ 8 trở lên. Ngoài ra, nghiên…

Xem thêm
Rất tệ Balm mint extract (Chiết xuất bạc hà)

Chiết xuất từ thực vật có hương thơm, có thể gây nguy cơ nhạy cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ Balsam Peru (Nhựa thơm Balsam của Peru)

Là loại nhựa béo khi thoa ngoài da có thể gây kích ứng. Thành phần này cũng gây độc tính quang học (có nghĩa là chúng làm cho da nhạy cảm hơn bình thường với ánh sáng mặt trời và đèn UV). Balsam Peru cũng được dùng như thước đo tiêu chuẩn thử nghiệm độ nhạy…

Xem thêm
Trung bình Banana Extract (Chiết xuất chuối)

Chiết xuất từ quả chuối được chứng minh là có đặc tính chống oxy hóa nhẹ.

Xem thêm
Rất tệ Bay Leaf Oil (Tinh dầu Nguyệt quế)

Tinh dầu nguyệt quế vừa có thể là chất chống oxy hóa, nhưng cũng có thể gây mẫn cảm cho da vì có các thành phần hương liệu.

Xem thêm
Rất tệ Bee Pollen (Phấn ong)

Phấn ong có đặc tính chống oxy hóa, nhưng không phát huy tác dụng này khi thoa bôi tại chỗ. Phấn ong còn có thể là một chất gây mẫn cảm mạnh cho da.

Xem thêm
Rất tệ Bellis Perennis

Bellis Perennis là loại thực vật được biết đến là hoa cúc. Không có nghiên cứu chứng minh hiệu quả của thành phần này trên da. Nó có thể gây nhạy cảm và không an toàn khi thoa bôi ngoài da.

Xem thêm
Trung bình Benzalkonium Chloride

Được sử dụng làm chất bảo quản trong sản phẩm chăm sóc da. Thành phần này có thể gây nhạy cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ Benzoin Extract (Chiết xuất Benzoin)

Nhựa basam được coi là hương liệu, có thể gây nhạy cảm cho da.

Xem thêm
Trung bình Benzyl Alcohol

Một loại cồn hữu cơ có thể được tìm thấy một cách tự nhiên trong một số loại trái cây Sử dụng chủ yếu như một chất bảo quản trong các sản phẩm mỹ phẩm Được coi là một trong những chất bảo quản ít nhạy cảm nhất Được coi là an toàn để sử…

Xem thêm
Rất tệ Benzyl Salicylate

Một hóa chất có mùi thơm dễ bay hơi với hương hoa ngọt được sử dụng để tỏa hương cho các sản phẩm mỹ phẩm và nước hoa. Khi được thoa bôi tại chỗ, benzyl salicylate có thể gây ra các phản ứng tiêu cực, ngay cả với số lượng nhỏ. Thật thú vị, bạn…

Xem thêm
Rất tệ Bergamot Oil (Dầu Bergamot)

Dầu bergamot là một loại dầu cam quýt dễ bay hơi, là chất quang nhạy (phân tử tạo ra sự thay đổi hóa học trong phân tử khác trong quá trình quang hó) khi được sử dụng tại chỗ.  

Xem thêm
Trung bình BHT (Butylated hydroxytoluene)

BHT là Butylated hydroxytoluene, một chất chống oxy hóa tổng hợp mạnh đôi khi được sử dụng để giúp ổn định các thành phần mỹ phẩm nhạy cảm với ánh sáng và không khí như retinol và axit béo không bão hòa. BHT cũng được chấp nhận toàn cầu để sử dụng làm chất bảo…

Xem thêm
Trung bình Biotin

Biotin còn được gọi là vitamin H, một vitamin tan trong nước được sản xuất trong cơ thể. Được coi là một phần của nhóm vitamin phức hợp B, biotin cần thiết cho sự chuyển hóa của carbohydrate, chất béo và amino acid (chuỗi protein). Tuy nhiên, thành phần này chưa được chứng minh là…

Xem thêm
Trung bình Birch Bark Extract (Chiết xuất vỏ cây Bạch dương trắng)

Chiết xuất có nguồn gốc từ thực vật betula alba (tên chung là bạch dương trắng). Nó có thể có đặc tính chống oxy hóa, nhưng cũng có thể có các đặc tính làm se, điều này khiến nó trở thành một chất nhạy cảm tiềm năng cho da nếu là một trong những thành…

Xem thêm
Trung bình Birch Leaf Extract (Chiết xuất lá cây Bạch dương trắng)

Chiết xuất lá cây Bạch dương trắng này có nguồn gốc từ thực vật betula alba (tên chung là bạch dương trắng). Nó có thể có đặc tính chống oxy hóa, nhưng cũng có thể có các đặc tính làm se, điều này khiến nó trở thành một chất nhạy cảm tiềm năng cho da…

Xem thêm
Trung bình Bismuth Oxychloride

Bismuth Oxychloride còn được gọi là ngọc trai tổng hợp, đây là thành phần chính có trong đa số các loại phấn trang điểm. Một số công ty mỹ phẩm cho rằng bismuth oxychloride là tự nhiên và tốt hơn cho da so với talc (hoạt thạch). Thực tế, talc là một thành phần tự…

Xem thêm
Rất tệ Bitter Orange Flower (Hoa cam đắng)

Chiết xuất cam đắng có thể có đặc tính chống oxy hóa khi ăn. Tuy nhiên, khi được sử dụng tại chỗ, hàm lượng metanol của thành phần này có thể gây nhạy cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ Black Locust Extract (Chiết xuất cây keo gai)

Black locust extract (chiết xuất cây keo gai) còn được gọi là chiết xuất Robinia pseudacacia, cung cấp các đặc tính chống oxy hóa, mặc dù nó cũng có thể có các thành phần có hại cho da.

Xem thêm
Rất tệ Black Pepper Extract And Oil (Dầu và chiết xuất tiêu đen)

Dầu và chiết xuất tiêu đen khi thoa lên da có thể gây nhạy cảm. Tên Latin của thành phần nà là Capsicum.

Xem thêm
Rất tệ Bloodwort

Còn được biết đến là dương kỳ thảo.

Xem thêm
Trung bình Blue 1

Blue 1 là một sắc tố tổng hợp được sử dụng để thêm tạo màu trong các sản phẩm trang điểm, chăm sóc da và thực phẩm. Nó hòa tan trong nước. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã kết luận blue 1 là an toàn để sử dụng.

Xem thêm
Trung bình Blue 1 Lake

Blue 1 Lake là chất tạo màu tan trong nước được  sử dụng trong mỹ phẩm. Thành phần này có thể dùng như chất tạo màu thực phẩm và được tạo ra từ một sắc tố hữu cơ với một hoặc nhiều khoáng chất.

Xem thêm
Rất tệ Bois De Rose Oil (Dầu gỗ hồng)

Dầu gỗ hồng là một loại dầu thực vật có mùi hương ngọt ngào. Được chiết xuất từ gỗ vụn của một loài cây thường xanh, dầu gỗ hồng chứa một số hóa chất thơm dễ bay hơi, bao gồm camphene (long não), geranial, geraniol, limonene, linalool, myrcene và neral. Nó được sử dụng chủ…

Xem thêm
Rất tệ Bois Oil

Là loại tinh dầu thơm hương gỗ. Thành phần có thể gây kích ứng cho da.

Xem thêm
Rất tệ Borate (Hàn the)

Nhóm các hợp chất được sử dụng trong mỹ phẩm với số lượng nhỏ chủ yếu để điều chỉnh pH (chúng có độ pH từ 9 đến 11). Với số lượng lớn hơn, do độ pH cao, chúng có thể là chất nhạy cảm với da.

Xem thêm
Rất tệ Borax (Hàn the)

Còn được gọi là natri borate decahydrate, borax là một khoáng chất bao gồm natri, boron, oxy và nước. Được dùng như chất bảo quản. Độ pH của borax là khoảng 9 đến 11; Do đó, nó có thể là một chất nhạy cảm da khi được sử dụng trong mỹ phẩm.

Xem thêm
Rất tệ Boswellia Carterii

Dầu Boswellia carterii, còn được gọi là trầm hương, có thể gây mẫn cảm cho da.

Xem thêm
Trung bình Boswellia Serrata Extract (Chiết xuất nhũ hương)

Chiết xuất từ ​​nhựa cây cao su và cũng là nguồn gốc của trầm hương Ấn Độ, chiết xuất thực vật này có cả đặc tính có lợi và có hại đối với da. Các thành phần hương thơm của nó có khả năng gây mẫn cảm. Mặt khác, Boswellia serrata cũng có nghiên cứu…

Xem thêm
Trung bình Botanicals

Thuật ngữ chung cho một nhóm lớn các thành phần tự nhiên. Thực vật có thể là hữu cơ hoặc không, và lợi ích hoặc rủi ro của chúng đối với làn da của bạn phụ thuộc vào loại thực vật cụ thể được đề cập.  Nói một cách đơn giản, có nhiều thành phần thực…

Xem thêm
Rất tệ Bronopol

Bronopol là tên kỹ thuật 2-bromo-2-nitropropane-1,3-diol, một chất bảo quản giải phóng formaldehyde. Khi kết hợp với một amin trong mỹ phẩm, nó có thể giải phóng nitrosamine.  

Xem thêm
Trung bình Bupleurum Falcatum Extract (Chiết xuất cây sài hồ)

Một loại cây được sử dụng trong y học Trung Quốc cho nhiều loại bệnh. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng chiết xuất này có đặc tính làm dịu da và chống oxy hóa. Không có nghiên cứu nào cho thấy chất chiết xuất từ ​​loại cây này có bất kỳ lợi ích nào khi…

Xem thêm
Rất tệ Butylphenyl Methylpropional

Thành phần nước hoa với mùi hương hoa Đã được chứng minh là gây kích ứng da Có thể gây rủi ro cho sức khỏe nếu sử dụng nhiều sản phẩm có chứa thành phần này Hiếm khi được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da hoặc trang điểm Butylphenyl methylpropional là một…

Xem thêm
Trung bình Caffeine

Caffeine là chất kích thích chính trong đồ uống như cà phê và trà. Nó thường xuất hiện trong các sản phẩm chăm sóc da với tuyên bố rằng giúp cải thiện tình trạng da sần vỏ cam (cellulite) hoặc tình trạng bọng mắt sưng. Tuy nhiên, nghiên cứu về tác dụng của caffeine trong…

Xem thêm
Rất tệ Cajeputi Oil (Dầu tràm)

Cajeputi Oil (Dầu tràm) được chiết xuất từ loại cây cùng họ với nguồn gốc của dầu tràm trà. Thành phần này gây nhạy cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ Calamine

Calamine là sự kết hợp của kem oxit và sắt oxit, tạo nên hợp chất có màu hồng đỏ (một dạng rỉ sét). Thành phần có chưaá hàm lượng kẽm lớn nên có đặc tính kháng khuẩn, tuy nhiên dễ gây nhạy cảm cho da. Vậy nên, chỉ sử dụng calamine khi thực sự cần…

Xem thêm
Trung bình D&C

Theo Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), D&C là chất tạo màu đã được phê duyệt là an toàn trong các sản phẩm thuốc và mỹ phẩm, nhưng nó không áp dụng cho thực phẩm.

Xem thêm
Trung bình D&C Colors

Thuật ngữ chung cho một nhóm các chất tạo màu được chấp thuận để sử dụng trong thuốc và mỹ phẩm nhưng không phải trong thực phẩm (thực phẩm chỉ có thể được tạo màu bằng chất FD&C đã được chấp thuận).

Xem thêm
Rất tệ Daucus Carota (Cà rốt dại)

Còn được biết tới là cà rốt dại. Thành phần có thể có đặc tính chống oxy hóa, nhưng cũng có thể gây nhạy cảm khi thoa bôi tại chỗ.

Xem thêm
Rất tệ Elecampane (Cây thổ mộc hương)

Elecampane (Cây thổ mộc hương) có tên Latin là Inula Helenium; Đó là một loại cây có thể rất nhạy cảm với da. Trong mỹ phẩm, thành phần này thường được thêm vào để tạo mùi hương. Cây này có thể gây ra phản ứng dị ứng cho những người dị ứng với thực vật…

Xem thêm
Trung bình FD&C

FD&C là một loại chất tạo màu. Theo FDA, khi FD&C là hậu tố của tên một loại màu, thì màu đó được chứng nhận là an toàn để sử dụng trong thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm.

Xem thêm
Rất tệ Fennel Oil (Dầu tiểu hồi hương)

Là một loại dầu dễ bay hơi, có hương thơm, có thể gây nhạy cảm cho da do hàm lượng hóa chất limonene cao. (Limonene là một loại dầu chiết xuất từ các loại trái cây họ cam quýt).

Xem thêm
Rất tệ Fennel Seed Extract (Chiết xuất Hạt tiểu hồi)

Có thể có đặc tính chống oxy hóa, nhưng trên da, nó có thể là chất nhạy cảm với da và chất nhạy quang.

Xem thêm
Trung bình Ferric Ammonium Ferrocyanide

Muối vô cơ của ferrocyanide ferric được sử dụng như một chất tạo màu trong mỹ phẩm để sử dụng trên da và vùng mắt, nhưng không dùng cho môi. Giống như tất cả các chất tạo màu trong mỹ phẩm, sử dụng thành phần này phải tuân theo các quy định nghiêm ngặt kiểm…

Xem thêm
Trung bình Ferric Ferrocyanide

Là chất tạo màu, còn được gọi là Iron Blue, được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm, bao gồm cả những sản phẩm được thiết kế để sử dụng xung quanh mắt. Được liệt kê vĩnh viễn (từ năm 1978) bởi FDA là an toàn.

Xem thêm
Rất tệ Galbanum

Là chất tạo mùi hương, do nhựa và hàm lượng dầu dễ bay hơi có chứa monoterpene, nên Galbanum có thể cực kỳ nhạy cảm với da mỏng yếu. Không có nghiên cứu cho thấy nó có bất kỳ lợi ích nào trên da, mặc dù nó có chất lượng bảo quản tự nhiên, ngắn…

Xem thêm
Rất tệ Gardenia Florida Extract (Chiết xuất dành dành)

Chiết xuất hoa dành dành được sử dụng trong mỹ phẩm để tạo mùi hương.  Thành phần cũng có chức năng như một chất chống oxy hóa. Có một vài nghiên cứu chứng minh lợi ích của nó đối với da, và thành phần hương liệu của nó có thể rất nhạy cảm, va khiến…

Xem thêm
Rất tệ Gaultheria procumbens (wintergreen) leaf oil (Dầu lá lộc đề xanh)

Là một loại bạc hà thường được sử dụng để giải quyết sự khó chịu của đau cơ, nhưng dầu bạc hà có thể rất nhạy cảm do khối lượng lớn thành phần methyl salicylate.

Xem thêm
Trung bình Gelatin

Protein thu được từ thực vật hoặc động vật và được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất làm đặc. Việc sử dụng gelatin đã giảm đáng kể khi nhiều thương hiệu chuyển sang sử dụng các thành phần có nguồn gốc thực vật.

Xem thêm
Rất tệ Hamamelis Virginiana

Loại thực vật còn có tên gọi khác là witch hayzel – cây phỉ.

Xem thêm
Rất tệ Hamamelis Virginiana (Cây phỉ)

Hamamelis Virginiana (còn được gọi là Witch Hazel – cây phỉ) là một chiết xuất thực vật thường được sử dụng, có đặc tính chống oxy hóa mạnh và một số đặc tính nhẹ nhàng. Tuy nhiên, hàm lượng tannin cao của thành phần này (tannin là chất chống oxy hóa mạnh) cũng có thể…

Xem thêm
Rất tệ Hamamelitannin

Thành phần tannin có trong chiết xuất cây phỉ.

Xem thêm
Rất tệ Hayflower Extract

Là loại chiết xuất thực vật. Không có nghiên cứu nào chỉ ra tác dụng của thành phần này trên da.

Xem thêm
Rất tệ Hayflower Extract/Chiết xuất cỏ khô

Chiết xuất thực vật có khả năng gây khô da, thậm chí kích ứng.

Xem thêm
Rất tệ Hedera Helix

Hedera Helix là một loại thường xuân, có nguồn gốc từ nước Anh.

Xem thêm
Rất tệ Hedera Helix (Cây thường xuân)

Hedera Helix (Cây thường xuân) có thể là một chất nhạy cảm với da do các đặc tính làm se, đặc biệt là đối với những người bị dị ứng hoặc có tình trạng da khô. So với các chất chiết xuất thực vật gây dị ứng hoặc nhạy cảm khác, cây thường xuân có…

Xem thêm
Rất tệ Hedione

Hợp chất tạo mùi tổng hợp trong mỹ phẩm có thể gây kích ứng cho da.

Xem thêm
Rất tệ Hedione

Là thành phần hương liệu trong sản phẩm, có thể gây nhạy cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ Hexyl Cinnamal

Thành phần hương thơm được sử dụng trong nhiều loại nước hoa và thường thấy trong các sản phẩm chăm sóc da có hương thơm.

Xem thêm
Trung bình Hibiscus/Hoa dâm bụt

Thực vật có chiết xuất chứa các thành phần chống oxy hóa.

Xem thêm
Rất tệ Illicium Vernum

Là hương liệu chiết xuất từ quả Đại Hồi (hay còn gọi là đại hồi hương, bát giác hồi hương) – một loại cây có nguồn gốc ở Tây Nam Trung Quốc và Tây Bắc Việt Nam.

Xem thêm
Rất tệ Illicium Verum Anise Fruit Extract (Chiết xuất quả Illicium Verum)

Là chiết xuất từ quả Đại Hồi (hay còn gọi là đại hồi hương, bát giác hồi hương, hồi, tai vị). Đây là một loại cây có nguồn gốc ở Tây Nam Trung Quốc và Tây Bắc Việt Nam, được dùng trong mỹ phẩm với công dụng là chất tạo mùi.

Xem thêm
Rất tệ Inula Helenium

Inula Helenium là chiết xuất từ thực vật, là thành phần cấm trong mỹ phẩm

Xem thêm
Rất tệ Inula helenium Extract (Chiết xuất cây Inula helenium)

Chiết xuất Inula helenium từ cây Inula helenium hay còn gọi là elecampana, enfula hoặc helenium, có nguồn gốc từ Vương Quốc Anh hoặc Trung, Nam Âu. Đây là thành phần không được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm.

Xem thêm
Rất tệ Iris Florentina Extract

Iris Florentina thuộc loài Iris, được sử dụng trong nước hoa cũng như là chăm sóc da với công dụng tạo màu.

Xem thêm
Trung bình Isocetyl Salicylate Xem thêm
Rất tệ Isopropyl Alcohol (Cồn tẩy rửa)

Cồn tẩy rửa – chất cấm trong mỹ phẩm

Xem thêm
Rất tệ Ivy Extract (Chiết xuất cây thường xuân)

Ivy Extract (chiết xuất cây thường xuân hay còn gọi là cây vạn niên), là thành phần có thể gây kích ứng cho da do đặc tính làm khô căng của nó. Mặc dù vậy, không có nghiên cứu nào chứng minh rằng một lượng nhỏ chiết xuất cây thường xuân được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da là có hại. Tuy nhiên, cũng không có thông tin khả quan về lợi ích của cây thường xuân khi thoa lên da.

Xem thêm
Rất tệ Jasmine Oil (Tinh dầu hoa nhài)

Một loại dầu thơm, thường được sử dụng như một hương liệu, thường kết hợp với các hóa chất tạo mùi thơm dễ bay hơi (chủ yếu là linalool – chất tạo mùi). Thành phần này có thể là chất gây mẫn cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ Jasminium Grandiflorum (Chiết xuất hoa nhài Tây Ban Nha) Xem thêm
Rất tệ Jonquil Extract (Chiết xuất cây trường thọ)

Chiết xuất cây trường thọ là thành phần chiết xuất thực vật có nguy cơ cao trong việc gây kích ứng cho da.

Xem thêm
Trung bình Juglans Regia (Chiết xuất vỏ quả óc chó)

Thành phần có công dụng chống oxy hóa.

Xem thêm
Rất tệ Juniper Berry (Chiết xuất quả bách xù)

Quả bách xù (tên tiếng Latin là Juniperus communis), là thực vật có đặc tính làm dịu da, nếu sử dụng nhiều lần (do hàm lượng metanol – một loại cồn) có thể khiến da bị kích ứng. Các nghiên cứu khoa học đến nay vẫn chưa đủ để khẳng định đây là thành phần an toàn khi sử dụng cho da, vì vậy nó chủ yếu được dùng dưới dạng dầu hoặc chiết xuất để truyền hương thơm.

Xem thêm
Rất tệ Juniperus Communis (Chiết xuất cây bách xù) Xem thêm
Rất tệ Kathon CG Xem thêm
Rất tệ Kava-Kava Extract (Chiết xuất cây kava kava)

Chiết xuất của cây kava kava (tên khoa học là cây Piper Methysticum), là thành phần có chất giúp làm dịu da, tuy nhiên lại dễ gây kích ứng.

Xem thêm
Rất tệ Kawa Extract (Chiết xuất kawa) Xem thêm
Trung bình Kigelia Africana Extract (Chiết xuất cây dồi)

Kigelia Africana là tên khoa học của cây dồi/cây xúc xích – loài thực vật phổ biến ở châu Phi. Các nghiên cứu về thành phần này hiện vẫn còn nhiều hạn chế, tuy nhiên đã có những tài liệu chứng minh đây là thành phần giúp làm dịu da và chứa các hợp chất chống oxy hóa.

Xem thêm
Trung bình Kola Nut (Hạt Kola)

Một trong các thành phần có trong hạt kola là caffeine, nếu sử dụng với hàm lượng cao có thể gây nhạy cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ Lady’s Mantle Extract (Chiết xuất cỏ thân thỏ) Xem thêm
Trung bình Lagerstroemia Indica Extract (Chiết xuất bằng lăng)

Chưa có nghiên cứu cụ thể về tác dụng của thành phần này đối với lợi ích của làn da.

Xem thêm
Rất tệ Laurus Nobilis Xem thêm
Trung bình Lauryl Lactate

Là thành phần hỗn hợp được tạo ra từ cồn Lauryl và Lactic acid, hoạt động trên da như một thành phần làm dịu và dưỡng mềm da. Thành phần này cũng được sử dụng để tạo ra hương liệu.

Xem thêm
Rất tệ Lavandin Oil (Tinh dầu hoa Lavandin)

Lavandin – Một loại hoa thuộc họ Lavender có màu tím hơi xanh xám, thân dày, cành dài hơn, hoa và nụ đầy đặn, mùi hương nồng nàn dễ chịu. Tinh dầu lavandin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là hương liệu. Khả năng gây nhạy cảm của thành phần này đối với da tương tự như của dầu oải hương và dầu cây long não.

Xem thêm
Rất tệ Lavandula Angustifolia

Lavandula Angustifolia là một loại thực vật thân thảo thuộc chi oải hương.

Xem thêm
Rất tệ Lavandula Officinalis

Một loại thực vật thuộc chi oải hương.

Xem thêm
Rất tệ Lavender Extract And Oil (Chiết xuất và dầu hoa oải hương)

Lavender (hoa oải hương) là loại cây được sử dụng rộng rãi thuộc họ bạc hà. Hoa oải hương có thể được liệt kê bằng tên Latinh là Lavandula angustifolia hoặc Lavandula officinalis. Đây chủ yếu là một thành phần tạo hương thơm, có thể có các đặc tính có lợi cho da nhưng cũng là một chất gây mẫn cảm tiềm ẩn do các thành phần hương thơm của nó.

Xem thêm
Rất tệ Lemon (Quả chanh)

Thành phần chiết xuất từ các loại cam, quýt có khả năng gây kích ứng cao cho da. Nước cốt quả chanh thường được cho là thành phần có khả năng làm sáng da. Tuy nhiên, sự thật là trong nước cốt chanh có tinsh axit cao (với độ pH thấp là 2) và cực…

Xem thêm
Rất tệ Lemon Balm (Tía tô đất)

Chiết xuất tía tô đất có thể gây kích ứng cho da.

Xem thêm
Rất tệ Lemon Juice (Tinh chất quả chanh)

Kết luận: Chưa có bất cứ nghiên cứu khoa học cụ thể nào chỉ ra rằng chiết xuất nước chanh có khả năng làm sáng và làm đều màu da. Ngược lại, khả năng gây kích ứng cho da đã được ghi nhận. Thành phần chống oxy hóa của nước cốt chanh sẽ phát huy tác dụng tốt hơn theo đường uống thay vì thoa tại chỗ.

Xem thêm
Rất tệ Lemon Oil (Tinh dầu quả chanh)

Kết luận: Mặc dù là thành phần có mùi thơm, có khả năng chống oxy hóa, đây vẫn là thành phần không khuyến khích được sử dụng.

Xem thêm
Rất tệ Lemongrass Extract (Chiết xuất cây sả)

Chiết xuất thực vật có nhiều đặc tính có lợi, tuy nhiên lại là thành phần có thể gây kích ứng cho da.

Xem thêm
Rất tệ Lemongrass Oil (Tinh dầu sả)

Tinh dầu sả còn được biết đến với cái tên khác là cỏ roi ngựa. Là một loại dầu thơm dễ bay hơi (bao gồm limonene và citral – các chất tạo mùi), thành phần này có thể gây kích ứng khi thoa lên da.

Xem thêm
Rất tệ Levisticum Officinale Root Extract (Chiết xuất rễ Levisticum Officinale) Xem thêm
Trung bình Lilium Candidum Bulb Extract (Chiết xuất củ hoa loa kèn trắng)

Đây là thành phần chiết xuất từ củ hoa loa kèn trắng. Không có nghiên cứu nào cho thấy thành phần này có lợi cho da.

Xem thêm
Rất tệ Lime Oil And Extract (Tinh dầu chanh và chiết xuất)

Các loại trái cây họ cam, quýt chứa các hợp chất dễ bay hơi và những thành phần khiến da trở nên nhạy cảm hơn, đặc biệt là khi tiếp xúc với ánh sáng.

Xem thêm
Rất tệ Limonene

Đây là thành phần hoá học của nhiều thành phần có mùi thơm tự nhiên, đặc biệt là tinh dầu từ cam, quýt (d-limonene) và cây thông hoặc các loài thuộc họ bạc hà (l-limonene). Khi sử dụng trực tiếp cho da, thành phần limonene có thể gây nhạy cảm và tốt nhất nên tránh. 

Xem thêm
Rất tệ Linalool

Thành phần tạo hương thơm của hoa oải hương và rau mùi có thể gây ra tình trạng nhạy cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ Litsea Cubeba Fruit Extract/Chiết xuất quả màng tang

Thành phần chiết xuất từ quả của cây màng tang là một loại hương liệu độc hại cho da.

Xem thêm
Rất tệ Litsea Cubeba/Cây màng tang

Litsea Cubeba hay cây màng tang là một loại hương liệu chứa nhiều hợp chất có thể gây kích ứng và không nên được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da.

Xem thêm
Rất tệ Lovage Root Extract/Chiết xuất rễ cây cần núi

Một thành phần tạo hương liệu

Xem thêm
Rất tệ Lye

Thành phần này còn được biết đến với tên gọi potassium hydroxide, chứa một lượng lớn kiềm, được sử dụng một phần nhỏ trong đó để kiểm soát độ pH trong các sản phẩm mỹ phẩm, tuy nhiên có thể gây kích ứng cho da.

Xem thêm
Trung bình Malvaceae Extract/Chiết Xuất Cẩm Quỳ

Chiết xuất từ thực vật thuộc họ cẩm quỳ

Xem thêm
Rất tệ Mandarin Orange Oil Or Extract/Tinh dầu hoặc chiết xuất quả quýt Mandarin

Được sử dụng như một loại hương liệu trong các sản phẩm mỹ phẩm, thế nhưng thành phần này lại có khả năng gây kích ứng, dị ứng cho da.

Xem thêm
Trung bình Manganese Gluconate

Một loại khoáng chất được tìm thấy ở dạng vi lượng trong các mô của cơ thể.

Xem thêm
Trung bình Manganese Violet

Là một chất tạo màu/chất phụ gia được FDA liệt kê vĩnh viễn vào năm 1976 là an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm, bao gồm cả những sản phẩm sử dụng quanh mắt.

Xem thêm
Rất tệ Marjoram/Kinh giới tây

Một chiết xuất thảo mộc với thành phần thơm dùng trong mỹ phẩm có thể là một chất gây mẫn cảm da.

Xem thêm
Trung bình Melaleuca Alternifolia/Tràm trà

Melaleuca Alternifolia là tên khoa học của cây tràm trà.

Xem thêm
Rất tệ Melaleuca Cajeputi Oil

Melaleuca Cajeputi là một loài thực vật thuộc họ chè.

Xem thêm
Rất tệ Melia Azadirachta Oil/Tinh dầu cây sầu đâu

Melia Azadirachta là tên tiếng Latin của cây sầu đâu. Dầu của loại cây này có khả năng gây kích ứng da cũng như gây ngộ độc nếu ăn phải. 

Xem thêm
Rất tệ Melissa Officinalis/Tía tô đất

Melissa officinalis là một loại thảo mộc (còn được gọi là tía tô đất) đến từ họ bạc hà.

Xem thêm
Rất tệ Mentha Arvensis

Loại thực vật thuộc họ bạc hà có khả năng gây kích ứng cho da.

Xem thêm
Rất tệ Mentha Piperita/Bạc hà âu

Thành phần gây kích ứng cho da.

Xem thêm
Rất tệ Mentha Spicata/Bạc hà á

Mentha Spicata hay bạc à á là một nguồn cung cấp dầu thực vật dễ bay hơi – thành phần có thể gây kích ứng cho da.

Xem thêm
Rất tệ Mentha Viridis

Mentha Viridis là một loại bạc hà. Chiết xuất loại thực vật này có chứa các chất chống oxy hoá tuy nhiên lại tiềm ẩn nguy cơ gây kích ứng da.

Xem thêm
Rất tệ Menthol/Tinh dầu bạc hà

Là một thành phần chiết xuất từ bạc hà, tinh dầu có khả năng gây kích ứng cho da tương tự như chiết xuất lá bạc hà.

Xem thêm
Rất tệ Menthone

Một hợp chất được tìm thấy trong cây bạc hà.

Xem thêm
Rất tệ Menthoxypropanediol

Đây là thành phần tổng hợp từ dẫn xuất của tinh dầu bạc hà.

Xem thêm
Rất tệ Menthyl Lactate

Menthyl Lactate có thể được tổng hợp trong phòng thí nghiệm, chiết xuất thực vật hoặc động vật.

Xem thêm
Rất tệ Methanol

Methanol là một dạng rượu có khả năng gây kích ứng đối với da ở nồng độ cao.

Xem thêm
Rất tệ Methylchloroisothiazolinone

Được đưa vào mỹ phẩm vào giữa những năm 1970, Methylchloroisothiazolinone gây ra rất nhiều vấn đề nhạy cảm ở người tiêu dùng.

Xem thêm
Rất tệ Methyldibromo Glutaronitrile

Chất bảo quản giải phóng formaldehyde (thành phần có hại cho sức khoẻ khi ở nồng độ cao) cũng có thể khá nhạy cảm khi được sử dụng trong các sản phẩm thoa lên da.

Xem thêm
Rất tệ Methyldihydrojasmonate

Một thành phần chất tạo mùi tổng hợp.

Xem thêm
Rất tệ Methylisothiazolinone

Chất bảo quản thường được khuyến nghị chỉ sử dụng trong các sản phẩm làm sạch như sữa rửa mặt hoặc dầu gội.

Xem thêm
Rất tệ Mimosa Oil Or Extract/Tinh dầu hoặc chiết xuất hoa mimosa

Thành phần được sử dụng làm hương liệu trong các sản phẩm mỹ phẩm.

Xem thêm
Rất tệ Mint/Bạc hà

Thành phần có thể gây kích ứng da.

Xem thêm
Trung bình Mucor Miehei Extract/Chiết xuất nấm

Mucor Miehei Extract thực chất là một loại enzyme chiết xuất từ ​​nấm.

Xem thêm
Trung bình Mugwort Extract/Chiết xuất ngải cứu

Chiết xuất ngải cứu còn có tên khoa học là Artemisia vulgaris. Mặc dù thành phần này được nghiên cứu và cho là có chứa nhiều hợp chất chống oxy hóa nhưng khi thử nghiệm trên da lại không hề có được lợi ích này.

Xem thêm
Trung bình Myristic Acid

Myristic Acid là thành phần tẩy rửa có khả năng tạo bọt.

Xem thêm
Rất tệ Myrrh

Đây là một thành phần hương liệu được chiết xuất từ nhựa thông có kết cấu mềm dẻo có thể gây ra tình trạng kích ứng cho da.

Xem thêm
Rất tệ Myrtle Extract/Chiết xuất Myrtle

Chiết xuất cây myrtle chứa các loại dầu dễ bay hơi và tannin, đặc biệt là thành phần 1,8-cineole, thành phần có khả năng gây kích ứng nghiêm trọng cho da và cần tránh tiếp xúc với da trong mọi trường hợp.

Xem thêm
Rất tệ Myrtus Communis Extract/Chiết xuất hương đào

Chiết xuất thực vật này chứa các hợp chất dầu bay hơi và tannin – hợp chất có trong Pollyphenol cùng 1,8-cineole hợp chất gây mẫn cảm nghiêm trọng cho da.

Xem thêm
Trung bình N-Acetyl-L Tyrosine

Là một amino acid tổng hợp có tác dụng cân bằng da.

Xem thêm
Trung bình N6-Furfuryladenine

Tên khoa học của thành phần Kinetin – một thành phần phục hồi da.

Xem thêm
Rất tệ Narcissus Poeticus Wax/Sáp hoa thủy tiên

Là một loại hương liệu có thể gây kích ứng cho da.

Xem thêm
Rất tệ Neem Oil/Tinh dầu cây neem

Tinh dầu cây neem chứa thành phần hóa học nimbidin – thành phần khiến loại dầu này có mùi như lưu huỳnh.

Xem thêm
Rất tệ Neroli

Neroli là thành phần có thể gây ra tình trạng kích ứng cho da khi sử dụng ở dạng tinh dầu.

Xem thêm
Rất tệ Neroli Oil/Tinh dầu neroli

Dầu Neroli là một loại dầu thực vật có mùi thơm (tên Latinh là Citrus Aurantium) có thành phần hương thơm, có mùi hoa cam, là một chất gây nhạy cảm cho da. Mặc dù cũng có thể là một chất chống oxy hóa mạnh nhưng do nhược điểm gây kích ứng nên vẫn không…

Xem thêm
Trung bình Nettle Extract/Chiết xuất cây tầm ma

Thành phần có khả năng làm dịu da.

Xem thêm
Rất tệ Oak Root Extract/Chiết xuất rễ cây sồi

Mặc dù chứa nhiều thành phần có lợi cho da, đây vẫn là một chiết xuất thực vật có thể gây kích ứng nên tránh sử dụng trong mỹ phẩm.

Xem thêm
Rất tệ Olibanum Extract/Chiết xuất trầm hương

Olibanum hay frankincense là trầm hương.

Xem thêm
Rất tệ Orange Blossom/Hoa cam

Thành phần hương liệu có thể gây kích ứng cho da.

Xem thêm
Rất tệ Orchid Extract/Chiết xuất phong lan

Chiết xuất có thể gây kích ứng cho da

Xem thêm
Rất tệ Orchid/Phong lan

Hương hoa phong lan có thể gây kích ứng cho da

Xem thêm
Rất tệ Oregano/Kinh giới cay

Chiết xuất thực vật có thể gây kích ứng da

Xem thêm
Rất tệ Origanum Majorana/Kinh giới ngọt

Origanum majorana, còn được gọi là kinh giới ngọt, là một loại thảo mộc có mùi thơm được sử dụng trong mỹ phẩm tuy nhiên gây mẫn cảm da.

Xem thêm
Rất tệ Origanum Vulgare Flower Extract/Chiết xuất hoa kinh giới

Chiết xuất hoa kinh giới có chứa các chất chống oxy hóa lý tưởng cho da tuy nhiên mùi hương của nó có thể gây ra tình trạng kích ứng, nhạy cảm.

Xem thêm
Rất tệ Orris Root/Rễ Orris

Rễ Orris được sử dụng chủ yếu như một thành phần thơm do mùi hương, tuy nhiên có thể gây kích ứng cho da.

Xem thêm
Rất tệ PABA

Là một thành phần chống nắng đã không còn được sử dụng kể từ những năm 1990 do có nguy cơ gây kích ứng cho da cao.

Xem thêm
Trung bình Padimate O

Là một hoạt chất chống nắng có tác dụng bảo vệ da trước ảnh hưởng của tia UVB.

Xem thêm
Trung bình Paeonia Albiflora Extract/Chiết xuất mẫu đơn Xem thêm
Trung bình Paeonia Albiflora Flower Extract/Chiết xuất hoa mẫu đơn Xem thêm
Trung bình Paeonia Suffruticosa Extract/Chiết xuất mẫu đơn bì

Là một thành phần chống lão hóa tiềm năng. Tuy nhiên, mùi hương có thể gây kích ứng cho da.

Xem thêm
Rất tệ Palmarosa Oil/Tinh dầu sả hoa hồng

Mặc dù có nhiều lợi ích cho làn da nhưng thành phần này vẫn không nên sử dụng bởi khả năng gây kích ứng cao.

Xem thêm
Trung bình Panicum Miliaceum/Hạt kê

Chiết xuất từ hạt kê không có lợi cho da, tuy nhiên được thêm vào công thức mỹ phẩm như một thành phần làm mềm.

Xem thêm
Trung bình Panicum Millaceum (Millet) Seed Extract/Chiết xuất hạt kê Xem thêm
Trung bình Pansy Extract/Chiết xuất hoa Pansy

Nghiên cứu chỉ ra một lượng nhỏ thành phần chiết xuất thực vật này có thể làm dịu da và tăng cường chống oxy hóa cho da.

Xem thêm
Rất tệ Papain

Một enzyme được chiết xuất từ đu đủ. Khi thoa trên da, mủ đu đủ có thể gây kích ứng.

Xem thêm
Rất tệ Para-Aminobenzoic Acid (PABA)

Một thành phần chống nắng đã không được sử dụng từ những năm 1990 do có khả năng gây kích ứng cho da.

Xem thêm
Rất tệ Patchouli

Còn được biết đến với tên gọi Pogostemon cablin, là thành phần được chiết xuất từ lá bạc hà.

Xem thêm
Rất tệ Paullinia Cupana Seed Extract/Chiết xuất hạt Paullinia Cupana

Paullinia Cupana là tên tiếng Latin của loài cây có tên Guarana – thực vật có nguồn gốc từ châu Mỹ Latin

Xem thêm
Rất tệ Pelargonium Graveolens Oil/Tinh dầu hoa phong lữ

Thành phần mặc dù chứa nhiều dưỡng chất nhưng vẫn không được phép sử dụng bởi khả năng gây kích ứng cho da từ hương liệu bay hơi có trong đó.

Xem thêm
Rất tệ Pellitory/Cây đương quy

Loại thực vật có chiết xuất rễ là thành phần gây mẫn cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ Pentadecalactone

Một thành phần hương liệu tổng hợp được sử dụng trong mỹ phẩm.

Xem thêm
Rất tệ Peppermint/Bạc hà

Cả dầu và dạng chiết xuất của bạc hà có thể có các đặc tính có lợi cho da, tuy nhiên cũng có thể gây mẫn cảm trên da.

Xem thêm
Trung bình Perilla Ocymoides/Tía tô

Mặc dù tốt nhất nên tránh dùng dầu từ loại cây này do có nguy cơ gây nhạy cảm cho da, nhưng chiết xuất của nó có thể có hoạt tính làm dịu cũng như hoạt động như chất chống oxy hóa.

Xem thêm
Rất tệ Petitgrain Mandarin/Quýt Petitgrain Mandarin

Quýt Petitgrain Mandarin là một loại quýt thuộc vùng Corsica.

Xem thêm
Rất tệ Photosensitizer

Một thành phần có thể gây kích ứng cho da khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.

Xem thêm
Trung bình Phthalates

Phthalate dùng để chỉ một loạt các chất hoạt khác nhau. Một số được coi là an toàn, một số khác được đánh giá là có nguy cơ tiềm ẩn. Những thành phần có khả năng gây kích ứng với da không được phép sử dụng trong các sản phẩm tiêu dùng ở Mỹ cũng…

Xem thêm
Rất tệ Pine Oil/Dầu thông

Thành phần có thể gây kích ứng da và đặc biệt không nên sử dụng cho làn da đang trong tình trạng nứt nẻ.

Xem thêm
Rất tệ Pinus Lambertiana Wood Extract/Chiết xuất gỗ thông Lambertiana

Thành phần gây kích ứng da

Xem thêm
Rất tệ Pinus Palustris Oil/Tinh dầu thông lá dài

Thành phần gây kích ứng, đặc biệt không sử dụng cho làn da khô, nứt nẻ nghiêm trọng.

Xem thêm
Rất tệ Piper Nigrum/Tiêu đen

Piper Nigrum còn được gọi là tiêu đen. Khi thoa lên da, thành phần này có thể gây ra tình trạng nhạy cảm cho da.

Xem thêm
Trung bình Plasticizing Agents/Chất hóa dẻo

Nhóm thành phần có tác dụng củng cố đặc tính mềm dẻo, bám dính trên da của sản phẩm.

Xem thêm
Rất tệ Pogostemon Cablin/Cây hoắc hương

Pogostemon Cablin, còn được gọi là cây hoắc hương, có nguồn gốc từ bạc hà.

Xem thêm
Trung bình Porphyridium Cruentum Extract/Chiết xuất Porphyridium Cruentum

Là chiết xuất của một loại tảo đỏ.

Xem thêm
Trung bình Potassium (Kali)

Một hợp chất cần có trong thực đơn hằng ngày với nguồn gốc từ hoa quả như chuối hoặc cam quýt.

Xem thêm
Rất tệ Potentilla Erecta Root Extract/Chiết xuất rễ Potentilla Erecta

Potentilla Erecta là một loại thực vật có hoa thuộc họ hoa hồng.

Xem thêm
Trung bình Prasterone

Prasterone là một dạng tổng hợp của hormone dehydroepiandrosterone (DHEA).

Xem thêm
Rất tệ Pyrus Cydonia

Pyrus Cydonia thường được gọi là mộc qua. Loại cây này có đặc tính làm khô căng và có thể gây nhạy cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ Quercus Alba Bark Extract/Chiết xuất vỏ cây sồi

Thành phần chiết xuất thực vật có thể gây kích ứng da.

Xem thêm
Rất tệ Quercus Infectoria Extract/Chiết xuất sồi

Thành phần chiết xuất thực vật có thể gây kích ứng da.

Xem thêm
Rất tệ Quercus/Sồi

Chiết xuất từ cây sồi có thể có các đặc tính có lợi nhưng chúng cũng có thể gây mẫn cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ Quince Seed/Hạt mộc qua

Được sử dụng như một thành phần làm dày kết cấu trong mỹ phẩm, tuy nhiên chứa nhiều hợp chất gây kích ứng cho da.

Xem thêm
Trung bình Red 27 Lake

Red 27 Lake là một chất tạo màu tổng hợp được phép sử dụng trong mỹ phẩm.

Xem thêm
Trung bình Red 28

Chất tạo màu tổng hợp có màu đỏ được kết hợp của nhiều màu sắc.

Xem thêm
Trung bình Red 33

Red 33 là thành phần tạo màu thường được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm cũng như sản phẩm chăm sóc da và thực phẩm.

Xem thêm
Trung bình Red 6 Lake

Red 6 Lake là thành phần tạo màu tổng hợp được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm, chăm sóc da và thực phẩm.

Xem thêm
Trung bình Riboflavin

Riboflavin, còn được biết đến là thành phần Vitamin B2.

Xem thêm
Rất tệ Robinia Pseudacacia Extract/Chiết xuất phát lộc đen

Robinia Pseudacacia còn được biết đến với tên gọi là phát lộc đen, chứa các hợp chất chống oxy hóa nhưng kèm theo đó là các thành phần gây kích ứng da.

Xem thêm
Trung bình Rosa Centifolia Flower/Hoa hồng Rosa Centifolia

Thành phần chiết xuất thực vật có tác dụng chống oxy hóa cho da.

Xem thêm
Trung bình Rosa Centifolia Seed Extract/Chiết xuất hạt hoa hồng Rosa Centifolia

Rosa Centifolia hay Cabbage Rose hoặc Provence Rose, thuộc họ hoa hồng. Chiết xuất này có chứa các hợp chất chống oxy hóa cho da.

Xem thêm
Trung bình Rosa Centifolia/Cây hoa hồng Rosa Centifolia Xem thêm
Rất tệ Rosa Damascena Oil/Tinh dầu hoa hồng Rosa Damascena

Là loại tinh dầu hoa hồng được sử dụng như thành phần tạo hương thơm trong mỹ phẩm.

Xem thêm
Rất tệ Rosa Gallica Flower Extract/Chiết xuất hoa Rosa Gallica

Thành phần chiết xuất thực vật được sử dụng làm hương liệu trong mỹ phẩm.

Xem thêm
Rất tệ Rose Flower Oil/Tinh dầu hoa hồng

Một loại dầu có mùi thơm, dễ bay hơi và làm nặng da.

Xem thêm
Rất tệ Rose Flower/Hoa hồng

Chiết xuất hoa hồng có mùi thơm có thể gây kích ứng da.

Xem thêm
Rất tệ Rose Oil/Tinh dầu hoa hồng

Dầu bay hơi có thể gây kích ứng da.

Xem thêm
Rất tệ Rosemary Oil/Tinh dầu hương thảo

Tinh dầu hương thảo được sử dụng làm hương liệu (tên tiếng Latin là Rosmarinus Officinalis).

Xem thêm
Rất tệ Rosewood Oil/Tinh dầu gỗ hồng

Dầu gỗ hồng là một loại dầu thực vật có mùi thơm, vị cay, ngọt, còn được gọi là dầu hoa hồng bois de.

Xem thêm
Trung bình Royal Jelly/Sữa ong chúa

Thành phần không có quá nhiều lợi ích đối với làn da.

Xem thêm
Trung bình Ruscus Aculeatus

Ruscus aculeatus là tên tiếng Latinh của một loại cây bụi thường được gọi là butcher’s bloom.

Xem thêm
Trung bình Ruscus Aculeatus Root Extract/Chiết xuất rễ cây Ruscus Aculeatus Xem thêm
Trung bình Saccharomyces Copper Ferment

Chiết xuất nấm lên men với sự hiện diện của các ion đồng. Không có lợi ích nào được biết đến cho da, mặc dù nó có thể có đặc tính chống oxy hóa.

Xem thêm
Trung bình Sage Extract (Chiết xuất xô thơm)

Thực vật được sử dụng thường xuyên nhất để tăng hương vị của thực phẩm. Giống như tất cả các chất chiết xuất từ ​​thực vật, cây xô thơm chứa các thành phần có chức năng như chất chống oxy hóa. Có khả năng gây dị ứng, nhưng rủi ro tương đối thấp đối với lượng sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da.

Xem thêm
Trung bình Salicin

Chiết xuất vỏ cây liễu trắng, có chứa 98% salicin, sẽ làm giảm viêm, tăng chu kỳ thay da, ngăn ngừa tắc nghẽn lỗ chân lông và tiêu diệt vi khuẩn Propionibacterium acnes. Đây là hoạt chất quan trọng,vì nó vừa là một chất chống lão hóa ưu tú vừa hoàn toàn cần thiết để kiểm soát mụn trứng cá.

Xem thêm
Trung bình Salvia Officinalis

Salvia officinalis còn được gọi là cây xô thơm. Nó là một loại cây được sử dụng thường xuyên nhất để làm tăng hương vị của thực phẩm. Giống như tất cả các chất chiết xuất từ ​​thực vật, cây xô thơm chứa các thành phần có chức năng như chất chống oxy hóa. Có một số khả năng gây nhạy cảm với chiết xuất từ ​​cây xô thơm, nhưng rủi ro tương đối thấp ở lượng được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da tại chỗ.

Xem thêm
Trung bình Salvia Officinalis (Sage) Extract (Chiết xuất lá Xô thơm)

Là chiết xuất từ lá Xô thơm (một loài thực vật có hoa thuộc chi Salvia trong họ Hoa môi). Trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, các thành phần có nguồn gốc từ cây Xô thơm được sử dụng nhiều trong các sản phẩm tắm, kem cạo râu, sản phẩm tạo mùi thơm, dầu gội và sản phẩm làm sạch.

Xem thêm
Rất tệ Sandalwood Oil (dầu)

Dầu thơm (tên Latinh là Santalum _album_) có thể gây nhạy cảm cho da, đặc biệt là khi sử dụng ở nồng độ nguyên chất. Dầu đàn hương là thứ cần tránh nếu bạn có làn da quá nhạy cảm hoặc thường phản ứng với hương thơm.

Xem thêm
Trung bình Santalum Album Seed Extract (chiết xuất)

Tên tiếng Latinh của chiết xuất gỗ đàn hương, được sử dụng trong mỹ phẩm như một hương thơm. Nó có thể có đặc tính chống oxy hóa. Nó cũng có thể là một chất gây mẫn cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ Sausurrea Oil

Còn được gọi là dầu costus. Dầu dễ bay hơi và thành phần thơm dùng trong mỹ phẩm; nó có thể là một chất gây mẫn cảm da.

Xem thêm
Trung bình Saxifraga Sarmentosa Extract (chiết xuất)

Chiết xuất Saxifraga sarmentosa là một chiết xuất thực vật có lợi ích chống oxy hóa tiềm năng cho da.

Xem thêm
Rất tệ Sclareolide

Một thành phần được lên men từ cây xô thơm và được sử dụng như một thành phần thơm trong mỹ phẩm. Do đó, nó có khả năng trở thành chất gây mẫn cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ SD Alcohol (cồn)

Cồn SD là một loại cồn biến tính dùng làm dung môi. Nó có thể gây khô và nhạy cảm cho da khi là một trong những thành phần chính trong công thức.

Xem thêm
Rất tệ SD Alcohol 40 (cồn)

Cồn biến tính dùng làm dung môi. Nó có thể làm khô da khi là một trong những thành phần chính trong sản phẩm mỹ phẩm. 

Xem thêm
Rất tệ SD Alcohol 40-2 (cồn)

Rượu biến tính dùng làm dung môi. Nó có thể làm khô da khi là một trong những thành phần chính trong sản phẩm mỹ phẩm dù sử dụng với số lượng ít hơn.

Xem thêm
Trung bình Serenoa Serrulata Extract (chiết xuất)

Tên tiếng Latinh của cây palmetto. Không có nghiên cứu nào cho thấy việc bôi loại cây này có thể có lợi cho da.

Xem thêm
Rất tệ Silver (bạc)

Yếu tố kim loại trong mỹ phẩm có thể có đặc tính khử trùng; tuy nhiên, tiếp xúc lâu có thể làm da chuyển sang màu xanh xám. Bạc có thể gây mẫn cảm với da và có thể gây độc.

Xem thêm
Trung bình Silver Chloride

Một loại muối vô cơ chưa được biết đến trong mỹ phẩm.

Xem thêm
Trung bình Slippery Elm Bark

Một loại thực vật có thể là một chất làm dịu da tốt nhưng cũng có thể là một chất gây dị ứng nếu sử dụng nhiều.

Xem thêm
Rất tệ Soap (xà phòng)

“Xà phòng” thực sự được quy định bởi Ủy ban An toàn Sản phẩm Tiêu dùng và không bắt buộc phải liệt kê các thành phần của chúng trên nhãn.

Xem thêm
Trung bình Sodium Bicarbonate

Một loại muối vô cơ tổng hợp thường được gọi là muối nở. Nó có nhiều chức năng trong mỹ phẩm, bao gồm chất điều chỉnh độ pH, chất đệm và chất mài mòn, chẳng hạn như tẩy tế bào chết trên mặt hoặc cơ thể

Xem thêm
Trung bình Sodium Bisulfite

Được sử dụng trong các loại sóng vĩnh viễn axit để thay đổi hình dạng của tóc. Nó ít gây tổn hại hơn so với sóng vĩnh viễn kiềm, nhưng cũng có những hạn chế về mức độ thay đổi mà nó có thể ảnh hưởng đến tóc. Nó có thể là một chất gây mẫn cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ Sodium Borate

Natri borat là một hợp chất được sử dụng trong mỹ phẩm với số lượng nhỏ chủ yếu như một chất điều chỉnh độ pH. Với một lượng lớn hơn, do độ pH cao, nó có thể là một chất gây mẫn cảm da.

Xem thêm
Rất tệ Sodium C14-16 Olefin Sulfonate

Được sử dụng chủ yếu như một chất tẩy rửa tẩy rửa, nhưng có khả năng làm khô và ảnh hưởng đến da. Có thể có nguồn gốc từ dừa. Thật khó để đưa vào công thức do các vấn đề về độ ổn định, nhưng nó tạo ra nhiều bọt.

Xem thêm
Rất tệ Sodium Carbonate

Muối hút dùng trong mỹ phẩm; nó cũng có thể là một chất gây mẫn cảm cho da.

Xem thêm
Trung bình Sodium Chloride (muối ăn)

Natri clorua được biết đến là muối ăn thông thường. Nó được sử dụng chủ yếu như một chất liên kết và / hoặc chất làm dày trong các sản phẩm chăm sóc da và tóc (đặc biệt là dầu gội đầu) và đôi khi làm chất mài mòn trong các sản phẩm tẩy tế bào chết bằng muối.

Xem thêm
Rất tệ Sodium Cocoate

Chất tẩy rửa được sử dụng chủ yếu trong xà phòng và chất tẩy rửa dạng thanh. Nó có thể làm khô và nhạy cảm cho da.

Xem thêm
Trung bình Sodium Hydroxymethylglycinate

Natri hydroxymethylglycinate là một dẫn xuất axit amin được sử dụng như một chất làm mềm da; cũng có thể hoạt động như một chất bảo quản trong các sản phẩm chăm sóc da.

Xem thêm
Trung bình Sodium Lactobionate

Muối của axit lactobionic, thành phần này là một loại bột kết tinh, màu trắng được sử dụng để tổng hợp các chất hóa học khác. Có thể hoạt động như một chất bảo quản trong các sản phẩm chăm sóc da. Không có nghiên cứu nào chứng minh thành phần này có tác dụng tẩy da chết.

Xem thêm
Rất tệ Sodium Lauryl Sulfate

Thành phần đa năng bao gồm một số loại rượu không bay hơi. Có chức năng chủ yếu như một chất hoạt động bề mặt, nhưng cũng có thể được sử dụng như một chất dưỡng da, chất nhũ hóa và dung môi.

Xem thêm
Trung bình Sodium Metabisulfite

Chất khử làm thay đổi cấu trúc của tóc. Nó cũng có thể được sử dụng như một chất bảo quản trong các công thức, và có thể là một chất gây mẫn cảm cho da. Tuy nhiên, nó cũng có thể là một chất chống oxy hóa.

Xem thêm
Rất tệ Sodium Palm Kernelate

Sodium palm kernelate là một chất làm sạch có khả năng gây kích ứng da.

Xem thêm
Rất tệ Sodium Palmate

Thành phần xà phòng được tạo ra bởi muối của axit có nguồn gốc từ dầu cọ. Có thể có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp. Là một thành phần xà phòng, nó có thể bị khô và thường được pha chế ở độ pH kiềm.

Xem thêm
Trung bình Sodium Salicylate

Dạng muối của axit salicylic (BHA). Bởi vì nó không phải là dạng axit của salicylate (tức là axit salicylic), nó không có đặc tính tẩy tế bào chết.

Xem thêm
Rất tệ Sodium Silicate

Khoáng chất có khả năng kiềm dầu và nhạy cảm cao được sử dụng trong mỹ phẩm.

Xem thêm
Trung bình Sodium Sulfite

Chất khử làm thay đổi cấu trúc của tóc. Nó cũng có thể được sử dụng như một chất bảo quản trong các công thức mỹ phẩm và có thể là một chất gây mẫn cảm cho da.

Xem thêm
Rất tệ Sodium Tallowate

Muối natri của mỡ động vật.

Xem thêm
Rất tệ Sodium Thioglycolate

Thành phần tổng hợp có chức năng như một chất khử trong mỹ phẩm, điển hình nhất là kem tẩy lông (thuốc làm rụng lông). Nó có thể gây mẫn cảm nếu để trên da trong thời gian dài.

Xem thêm
Trung bình Solanum Lycopersicum Extract

Chiết xuất có đặc tính chống oxy hóa yếu. Cà chua có chứa lycopene, là một chất chống oxy hóa đáng kể, nhưng nó có khả năng sinh học từ bột cà chua hơn là từ cà chua tươi.

Xem thêm
Rất tệ Spearmint Oil (dầu bạc hà)

Dầu thơm, dễ bay hơi có thể gây nhạy cảm cho da, mặc dù có tỷ lệ thấp hơn so với các loại bạc hà khác và các dẫn xuất của chúng.

Xem thêm
Trung bình St. John’s Wort

Một loại thực vật có chứa một số thành phần có thể gây ra phản ứng tiêu cực trên da khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời; tuy nhiên, đây là một mối quan tâm lớn hơn khi St. John’s wort được dùng bằng đường uống. Giống như hầu hết các loại thực vật, nó là một nguồn giàu chất chống oxy hóa.

Xem thêm
Rất tệ Star Anise (hoa hồi)

Hoa hồi là một chiết xuất từ thực vật có thể có đặc tính chống oxy hóa, nhưng các thành phần có mùi thơm của nó khiến nó trở thành một chất gây mẫn cảm da tiềm ẩn.

Xem thêm
Rất tệ Styrax Benzoin

Thành phần có mùi thơm nhưng có khả năng gây kích ứng da.

Xem thêm
Rất tệ Styrax Benzoin Resin Extract (chiết xuất)

Thành phần có mùi thơm nhưng có khả năng gây kích ứng da.

Xem thêm
Trung bình Sugarcane Extract (chiết xuất mía)

Các thành phần như chiết xuất mía, chiết xuất trái cây, chiết xuất trái cây hỗn hợp và chất rắn sữa có thể khẳng định mối liên quan với AHA, nhưng chúng không giống nhau và cũng không có cùng tác dụng có lợi cho da.

Xem thêm
Rất tệ Sulfur

Có thể là một chất kích ứng da mạnh.

Xem thêm
Trung bình Talc

Talc là thành phần chính xuất hiện trong các loại bột đắp mặt dạng lỏng và dạng nén, bột nền và phấn phủ cho người lớn và trẻ em. Nó cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da và hoạt động như một chất hấp thụ. Ngoài ra, Talc cũng…

Xem thêm
Rất tệ Tallow (Mỡ động vật)

Tallow (mỡ động vật) là một chất được chiết xuất từ ​​chất béo của động vật, đặc biệt là từ mỡ lợn (mỡ của gia súc và cừu). Mỡ động vật thường được dùng để làm nến và xà phòng. Khi sử dụng sản phẩm có chứa thành phần này, bạn có thể sẽ gặp…

Xem thêm
Trung bình Tanacetum Parthenium

Tanacetum parthenium (thường được gọi là cây cỏ sốt) có khả năng gây mẫn cảm nếu có chứa parthenolide – một thành phần của cây cỏ gây sốt. Nếu loại bỏ parthenolide, Tanacetum parthenium không gây ra vấn đề gì đối với da và có thể thực sự có lợi bởi đặc tính làm dịu…

Xem thêm
Rất tệ Tangerine Oil (Tinh dầu quýt)

Tên tiếng Latinh là Citrus reticulata, loại dầu có mùi thơm, dễ bay hơi. Tangerine Oil có thể là một chất khiến da trở nên nhạy cảm. Khả năng gây nhạy cảm chính của Tangerine đến từ chất limonene tạo hương thơm.

Xem thêm
Trung bình Tea (Trà)

TEA (còn được gọi là triethanolamine) được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất cân bằng độ pH và chất ổn định nhũ tương. Giống như tất cả các amin, nó có khả năng tạo nitrosamine. Có tranh cãi về việc liệu điều này có gây ra vấn đề thực sự cho da hay không,…

Xem thêm
Trung bình Tea Tree Oil (Tinh dầu tràm trà)

Tea Tree Oil còn được gọi là tràm trà, từ tên của nguồn thực vật bản địa của Úc, Melaleuca alternifolia. Dầu cây trà có đặc tính làm dịu da và cũng là một chất chống oxy hóa.  Tuy nhiên, giống như hầu hết các loại dầu thực vật có mùi thơm, dầu cây trà…

Xem thêm
Rất tệ TEA-Lauryl Sulfate

Chất làm sạch có tác dụng phụ gây khô da, đặc biệt khi nó là thành phần làm sạch chính mà nồng độ vượt quá 10,5%. Chất tẩy rửa này được sử dụng ít hơn so với amoni hoặc natri sulfat hoặc các dẫn xuất của chúng. TEA-lauryl sulfat có thể có nguồn gốc từ…

Xem thêm
Trung bình Thiamine HCL

Vitamin B1. Không có nghiên cứu nào cho thấy điều này có hiệu quả khi bôi tại chỗ trên da.

Xem thêm
Trung bình Thiodipropionic Acid

Chất chống oxy hóa tổng hợp, gốc axit. Không có nghiên cứu nào liên quan đến lợi ích của nó đối với da, nhưng về lý thuyết, và khi được đóng gói ổn định, nó sẽ phát huy tác dụng chống oxy hóa khi bôi tại chỗ.

Xem thêm
Trung bình Thyme Extract (Chiết xuất cỏ xạ hương)

Chiết xuất từ ​​lá hoặc hoa của cây cỏ xạ hương. Thyme Extract có đặc tính chống oxy hóa mạnh. Thành phần có mùi thơm của nó cũng có thể gây nhạy cảm cho da, nhưng các thành phần có lợi của chiết xuất cỏ xạ hương lại có lợi cho da. Nói chung, chiết xuất…

Xem thêm
Rất tệ Thyme Oil (Dầu cỏ xạ hương)

Thyme Oil là một nguồn cung cấp chất chống oxy hóa mạnh, nhưng các thành phần có mùi thơm của nó (một phần của dầu xạ hương) có nguy cơ gây nhạy cảm. Vì lý do này, các sản phẩm có chiết xuất cỏ xạ hương sẽ an toàn hơn trong việc nhận được chất…

Xem thêm
Trung bình Thymus Hydrolysate

Thymus Hydrolysate là axit, enzym có trong tuyến ức động vật được tinh bằng phương pháp thủy phân hoặc các phương pháp khác. Thymus Hydrolysate có đặc tính dưỡng ẩm cho da, nhưng không có lợi ích đặc biệt hoặc duy nhất nào khác.

Xem thêm
Rất tệ Thymus Serpillum Extract

Chiết xuất từ ​​cỏ xạ hương hoang dã.

Xem thêm
Trung bình Thymus Vulgaris

Thymus vulgaris có thể ở dạng chiết xuất hoặc dạng dầu như một thành phần chăm sóc da. Là thành phần có trong ​​lá hoặc hoa của cây cỏ xạ hương, có đặc tính chống oxy hóa mạnh. Thành phần có mùi thơm của nó cũng có thể gây nhạy cảm cho da mặc dù điều…

Xem thêm
Trung bình Thymus Vulgaris (Thyme) Extract

Chiết xuất từ ​​lá hoặc hoa của cây cỏ xạ hương.Thành phần có đặc tính chống oxy hóa mạnh. Tuy nhiên đây cũng là thành phần cân nhắc bởi mùi thơm có trong cây cỏ xạ hương có thể gây nhạy cảm cho da, nhưng các thành phần có lợi của chiết xuất cỏ xạ…

Xem thêm
Rất tệ Thymus Vulgaris Oil

Thymus Vulgaris Oil thường được gọi là dầu cỏ xạ hương. Giống như hầu hết các loại dầu thực vật có mùi thơm, cỏ xạ hương là một nguồn cung cấp chất chống oxy hóa mạnh nhưng các thành phần thơm của nó (một phần của dầu) có nguy cơ gây nhạy cảm cho da. 

Xem thêm
Trung bình Tomato Extract (Chiết xuất cà chua)

Chiết xuất có đặc tính chống oxy hóa yếu. Cà chua có chứa Lycopene, đó là một chất chống oxy hóa đáng kể, nhưng nó có khả năng sinh học nhiều hơn từ bột cà chua so với cà chua tươi. Nó cũng có thể là một chất nhạy cảm với da tùy thuộc vào…

Xem thêm
Rất tệ Tormentil Extract

Chiết xuất thực vật có thể gây mẫn cảm do hàm lượng tannin làm co da.

Xem thêm
Trung bình Triethanolamine

Triethanolamine (còn được gọi là TEA) được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất cân bằng độ pH và chất ổn định nhũ tương. Giống như tất cả các amin, nó có khả năng tạo nitrosamine. Có tranh cãi về việc liệu điều này có gây ra vấn đề thực sự cho da hay không,…

Xem thêm
Trung bình Ulmus Fulva Bark Extract

Chiết xuất thực vật có khả năng làm dịu da tốt nhưng cũng có thể là một chất gây dị ứng nếu sử dụng nhiều.

Xem thêm
Trung bình Ultramarines

Chất tạo màu vô cơ, tổng hợp (có nhiều màu khác nhau) được FDA liệt kê vĩnh viễn chỉ để sử dụng bên ngoài, mặc dù nó được coi là an toàn để sử dụng quanh vùng mắt. Một số nguồn ultramarine là khoáng chất, nhưng quá trình biến khoáng chất thô thành các sắc…

Xem thêm
Trung bình Ulva Lactuca Extract

Chiết xuất từ ​​loại cây được gọi là rau diếp biển, nó có đặc tính làm dịu da và chống oxy hóa cho da.

Xem thêm
Trung bình Urtica Dioica

Urtica dioica còn được gọi là cây tầm ma, là một chiết xuất thực vật có đặc tính làm dịu.

Xem thêm
Trung bình Urtica Dioica (Nettle) Extract

Chiết xuất cây tầm ma có đặc tính làm dịu.

Xem thêm
Rất tệ UVA

Bức xạ tử ngoại A. Mặt trời tạo ra một loạt bức xạ tia cực tím (UV), trong đó tia UVA và UVB ảnh hưởng đến làn da của chúng ta. Tia UVA có bước sóng từ 320 đến 400 nanomet; Tia UVB có bước sóng từ 290 đến 320 nanomet. Bức xạ UVB gây cháy nắng, trong khi…

Xem thêm
Rất tệ UVB

Bức xạ tia cực tím B, có ảnh hưởng tiêu cực tới da, tia UVB gây cháy nắng và các tổn thương khác cho da.

Xem thêm
Rất tệ Verbena Extract

Theo Cơ sở dữ liệu toàn diện về thuốc tự nhiên trực tuyến, cỏ roi ngựa là một chiết xuất thực vật có mùi thơm, có thể là một chất làm nhạy cảm da khi bôi tại chỗ hoặc uống; tuy nhiên, giống như hầu hết các loại thực vật, nó cũng là một nguồn giàu…

Xem thêm
Rất tệ Verbena Officinalis Leaf Extract

Theo Cơ sở dữ liệu toàn diện về thuốc tự nhiên trực tuyến, cỏ roi ngựa là một chiết xuất thực vật có mùi thơm, có thể là một chất làm da trở nên nhạy cảm khi bôi tại chỗ hoặc uống; tuy nhiên, giống như hầu hết các loại thực vật, nó cũng là…

Xem thêm
Rất tệ Vetiver Oil or Extract

Thành phần có mùi thơm thường có trong các sản phẩm chăm sóc da và nó cũng có thể là chất gây mẫn cảm cho da.

Xem thêm
Trung bình Viola Tricolor Extract

Chiết xuất hoa Viola tricolor (còn được gọi là chiết xuất pansy) có một số lượng nhỏ nghiên cứu cho thấy nó có đặc tính làm dịu da và chống oxy hóa.

Xem thêm
Trung bình Vitamin B1

Không có nghiên cứu nào cho thấy vitamin B1 có hiệu quả khi dùng tại chỗ trên da.

Xem thêm
Trung bình Vitamin B2

Vitamin B2, còn được gọi là riboflavin, hiện tại đang thiếu nghiên cứu nói về lợi ích của việc bôi thành phần này đối với da.

Xem thêm
Trung bình Vitamin B6

Vitamin B6 còn được gọi là pyridoxine, hiện tại không có nghiên cứu nào cho thấy vitamin B này mang lại lợi ích cho da.

Xem thêm
Trung bình Vitamin H

Vitamin H, còn được gọi là biotin, là một loại vitamin tan trong nước được sản xuất trong cơ thể, được coi là một phần của nhóm vitamin B phức hợp. Nó cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrate, chất béo và axit amin (các khối cấu tạo của protein). Tuy nhiên, nó không có lợi…

Xem thêm
Rất tệ Volatile Oil

Nhóm các chất lỏng dễ bay hơi có nguồn gốc chủ yếu từ thực vật và được sử dụng chủ yếu trong mỹ phẩm như các chất phụ gia tạo mùi thơm. Các thành phần này thường bao gồm hỗn hợp rượu, xeton, phenol, linalool, borneol, tecpen, long não, pinen, axit, ete, aldehyde, citral và…

Xem thêm
Trung bình Walnut Extract

Chiết xuất quả óc chó có đặc tính chống oxy hóa cho da.

Xem thêm
Trung bình White Nettle (Cây tầm ma trắng)

Thành phần thực vật có cả đặc tính làm dịu làn da nhạy cảm.

Xem thêm
Rất tệ White Oak Bark Extract (Chiết xuất vỏ cây sồi trắng) Xem thêm
Rất tệ Wild Ginger Xem thêm
Rất tệ Wintergreen Oil

Là một loại bạc hà thường được sử dụng để giải quyết sự khó chịu của các cơ bị đau, nhưng dầu bạc hà có thể rất nhạy cảm do chứa nhiều thành phần được gọi là methyl salicylate.

Xem thêm
Rất tệ Witch Hazel

Chiết xuất thực vật có đặc tính chống oxy hóa mạnh và một số đặc tính làm dịu. Tuy nhiên, hàm lượng tannin cao của cây phỉ (tannin là một chất chống oxy hóa mạnh) cũng có thể khiến da trở nên nhạy cảm nếu được sử dụng nhiều lần vì nó làm biến tính…

Xem thêm
Rất tệ Xi Xin

Xi xin còn được gọi là gừng dại của Trung Quốc. Nó có hoạt tính làm dịu và chống oxy hóa mạnh khi dùng đường uống và khi bôi lên da. Chiết xuất gừng thường được coi là không bay hơi, có nghĩa là nó không có nguy cơ gây mẫn cảm cho da. Ngược lại, dạng dầu…

Xem thêm
Trung bình Yellow 5

Chất tạo màu được sử dụng để điều chỉnh màu sắc của các công thức mỹ phẩm.

Xem thêm
Trung bình Yellow 5 Lake

Chất tạo màu tổng hợp được phép sử dụng trong thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm. Màu hồ không tan trong nước, vì vậy thường được sử dụng trong mỹ phẩm không chứa nước như son môi và phấn má hồng. Cũng như tất cả các màu hồ được sử dụng trong mỹ phẩm, hồ màu vàng…

Xem thêm
Trung bình Yellow 6 Lake

Một chất tạo màu được FDA chấp thuận để sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm thực phẩm.

Xem thêm
Rất tệ Ylang Ylang

Một loại dầu thơm, dễ bay hơi, có thể là chất gây mẫn cảm cho da, mặc dù nó cũng là một chất chống oxy hóa mạnh và có thể giúp cải thiện làn da không đều màu. Nó sẽ gây ra rủi ro lớn hơn khi sử dụng hàng ngày.

Xem thêm
Trung bình Yogurt

Có một số nghiên cứu hạn chế cho thấy rằng sữa chua có hiệu quả khi bôi tại chỗ; tuy nhiên, ăn sữa chua và các loại thực phẩm từ sữa lên men khác có thể giúp cải thiện một số khía cạnh của da.

Xem thêm
Trung bình Yucca Extract

Chiết xuất thực vật có nguồn gốc từ Mexico có lợi ích làm dịu da; tuy nhiên, hàm lượng saponin của nó (được cho là phần hoạt động của cây) có thể gây mẫn cảm. Giống như hầu hết các chất chiết xuất từ ​​thực vật, yucca cũng có chức năng như một chất chống oxy…

Xem thêm
Trung bình Yucca Schidigera

Một loài thực vật có nguồn gốc từ Mexico có công dụng làm dịu da; tuy nhiên, hàm lượng saponin của nó (được cho là phần hoạt động của cây) có thể gây mẫn cảm. Giống như hầu hết các chất chiết xuất từ ​​thực vật, yucca cũng có chức năng như một chất chống oxy…

Xem thêm
Trung bình Yucca Schidigera Leaf/Root/Stem Extract

Chiết xuất thực vật có nguồn gốc từ Mexico có lợi ích làm dịu da; tuy nhiên, hàm lượng saponin của nó (được cho là phần hoạt động của cây) có thể gây mẫn cảm. Giống như hầu hết các chất chiết xuất từ ​​thực vật, yucca cũng có chức năng như một chất chống oxy…

Xem thêm
Rất tệ Zanthoxylum Bungeanum Fruit Oil

Dầu trái cây có nguồn gốc từ tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc và được biết đến với cảm giác “tê tái” mà nó tạo ra.

Xem thêm
Rất tệ Zanthoxylum Piperitum

Một loài thực vật có nguồn gốc từ tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc. Hạt tiêu Tứ Xuyên xuất xứ từ nó được biết đến với cảm giác “tê” mà nó tạo ra trên lưỡi và là một chất kích ứng da mạnh.

Xem thêm
Rất tệ Zanthoxylum Piperitum Fruit Extract

Chiết xuất quả tiêu Tứ Xuyên, được biết đến với khả năng mang lại cảm giác “tê” mà nó tạo ra trên lưỡi và là một chất gây kích ứng da mạnh.

Xem thêm
Rất tệ Zinc Carbonate

Kẽm cacbonat có thể gây mẫn cảm khi thoa lên da. Nó được biết đến nhiều nhất để sử dụng trong calamine, một sản phẩm chống ngứa, là sản phẩm điều chế kẽm cacbonat và tạo màu với oxit sắt (một dạng gỉ). Nó chỉ nên được sử dụng khi cần thiết.

Xem thêm
Rất tệ Zinc Sulfate

Hợp chất hóa học được tạo ra từ sự tương tác của kẽm với axit sulfuric. Có rất ít nghiên cứu cho thấy điều này có lợi cho da. Thông tin có sẵn cho thấy nó có thể gây mẫn cảm da khi sử dụng với lượng lớn. Một lượng nhỏ kẽm sulfat đôi khi được…

Xem thêm
Trung bình Zingiber Officinale Roscoe

Chiết xuất gừng, không bay hơi nên không gây kích ứng cho da

Xem thêm
Rất tệ Zingiber Zerumbet

Zingiber zerumbet là một loại gừng. Nó có thể có đặc tính chống oxy hóa cho da, nhưng dầu của nó là chất gây kích ứng da.

Xem thêm
Rất tệ Zingiber Zerumbet Extract

Zingiber zerumbet là chiết xuất từ ​​một loại gừng, có đặc tính chống oxy hóa cho da, nhưng dầu của nó là chất gây kích ứng da.

Xem thêm
Rất tệ Zingiberaceae

Chiết xuất thực vật đã có nghiên cứu cho thấy nó có hoạt tính làm dịu và chống oxy hóa mạnh khi dùng đường uống và khi bôi lên da. Chiết xuất gừng thường được coi là không bay hơi, có nghĩa là nó không có nguy cơ gây mẫn cảm cho da. Ngược lại, dạng…

Xem thêm
Hiển thị: 10 50 Tất cả
Hiển thị 1 - 318 của 318
Đánh giá thành phần
  • Rất tốt

    Được chứng minh bởi các nghiên cứu độc lập. Chứa các thành phần hoạt tính nổi bật phù hợp với hầu hết các loại da và vấn đề da.

  • Tốt

    Cần thiết để cải thiện kết cấu công thức, tính ổn định hoặc khả năng thẩm thấu. Đồng thời chứa thành phần hiệu quả và không gây kích ứng cho da.

  • Trung bình

    Nhìn chung, thành phần không gây kích ứng nhưng có thể tiềm ẩn các vấn đề về thẩm mỹ, tính ổn định hoặc các vấn đề khác làm hạn chế công dụng của thành phần.

  • Tệ

    Có thể gây kích ứng. Nguy cơ này gia tăng khi kết hợp với các thành phần có vấn đề khác.

  • Rất tệ

    Có thể gây kích ứng, viêm nhiễm hoặc khô da, v.v. Có thể có một vài lợi ích nhưng nhìn chung, thành phần này đã được chứng minh là có hại nhiều hơn có lợi.

Cập nhật thông tin thành công !
Cập nhật thông tin không thành công !