- Chất hấp thụ (1)
- Chất chống oxy hóa (59)
- Chất làm sạch (5)
- Chất tạo màu (17)
- Chất làm mềm (2)
- Chất nhũ hóa (2)
- Chất loại bỏ tế bào chết (2)
- Chất tạo màng (2)
- Hương liệu: Tổng hợp và tự nhiên (8)
- Chất hút ẩm (14)
- Chất gây kích ứng (18)
- Chất khóa ẩm/Chất làm mờ (1)
- Peptide (1)
- Chất hiệu chỉnh / Chất làm ổn định độ pH (6)
- Chiết xuất thực vật (57)
- Chất bảo quản (6)
- Dung môi (3)
- Chất làm tăng cường kết cấu (5)
- Bộ lọc UV (1)
Thành phần chăm sóc da
Đánh giá | Thành phần |
---|---|
Trung bình |
Acetyl Tributyl Citrate
Là thành phần có liên quan đến axit citric và được sử dụng như một chất hóa dẻo, phổ biến nhất là sản phẩm sơn móng tay và làm chắc móng tay. Xem thêm |
Trung bình |
Acid (axit)
Các thành phần có độ pH thấp hơn 7 đều được coi là axit; Trên 7 được coi là kiềm. Nước có độ pH là 7. Làn da có độ pH trung bình là 5,5. Xem thêm |
Trung bình |
Alcohol
“Cồn” đề cập đến một nhóm các hợp chất hữu cơ với một loạt các hình thức và sử dụng trong mỹ phẩm và trong các loại sản phẩm và giải pháp khác. Đối với da, có những cồn tốt và xấu, tương ứng với các cồn có trọng lượng phân tử cao và cồn… Xem thêm |
Trung bình |
Banana Extract (Chiết xuất chuối)
Chiết xuất từ quả chuối được chứng minh là có đặc tính chống oxy hóa nhẹ. Xem thêm |
Trung bình |
Benzalkonium Chloride
Được sử dụng làm chất bảo quản trong sản phẩm chăm sóc da. Thành phần này có thể gây nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Trung bình |
Benzyl Alcohol
Một loại cồn hữu cơ có thể được tìm thấy một cách tự nhiên trong một số loại trái cây Sử dụng chủ yếu như một chất bảo quản trong các sản phẩm mỹ phẩm Được coi là một trong những chất bảo quản ít nhạy cảm nhất Được coi là an toàn để sử… Xem thêm |
Trung bình |
BHT (Butylated hydroxytoluene)
BHT là Butylated hydroxytoluene, một chất chống oxy hóa tổng hợp mạnh đôi khi được sử dụng để giúp ổn định các thành phần mỹ phẩm nhạy cảm với ánh sáng và không khí như retinol và axit béo không bão hòa. BHT cũng được chấp nhận toàn cầu để sử dụng làm chất bảo… Xem thêm |
Trung bình |
Biotin
Biotin còn được gọi là vitamin H, một vitamin tan trong nước được sản xuất trong cơ thể. Được coi là một phần của nhóm vitamin phức hợp B, biotin cần thiết cho sự chuyển hóa của carbohydrate, chất béo và amino acid (chuỗi protein). Tuy nhiên, thành phần này chưa được chứng minh là… Xem thêm |
Trung bình |
Birch Bark Extract (Chiết xuất vỏ cây Bạch dương trắng)
Chiết xuất có nguồn gốc từ thực vật betula alba (tên chung là bạch dương trắng). Nó có thể có đặc tính chống oxy hóa, nhưng cũng có thể có các đặc tính làm se, điều này khiến nó trở thành một chất nhạy cảm tiềm năng cho da nếu là một trong những thành… Xem thêm |
Trung bình |
Birch Leaf Extract (Chiết xuất lá cây Bạch dương trắng)
Chiết xuất lá cây Bạch dương trắng này có nguồn gốc từ thực vật betula alba (tên chung là bạch dương trắng). Nó có thể có đặc tính chống oxy hóa, nhưng cũng có thể có các đặc tính làm se, điều này khiến nó trở thành một chất nhạy cảm tiềm năng cho da… Xem thêm |
- Chất hấp thụ (1)
- Chất chống oxy hóa (59)
- Chất làm sạch (5)
- Chất tạo màu (17)
- Chất làm mềm (2)
- Chất nhũ hóa (2)
- Chất loại bỏ tế bào chết (2)
- Chất tạo màng (2)
- Hương liệu: Tổng hợp và tự nhiên (8)
- Chất hút ẩm (14)
- Chất gây kích ứng (18)
- Chất khóa ẩm/Chất làm mờ (1)
- Peptide (1)
- Chất hiệu chỉnh / Chất làm ổn định độ pH (6)
- Chiết xuất thực vật (57)
- Chất bảo quản (6)
- Dung môi (3)
- Chất làm tăng cường kết cấu (5)
- Bộ lọc UV (1)
-
Rất tốt
Được chứng minh bởi các nghiên cứu độc lập. Chứa các thành phần hoạt tính nổi bật phù hợp với hầu hết các loại da và vấn đề da.
-
Tốt
Cần thiết để cải thiện kết cấu công thức, tính ổn định hoặc khả năng thẩm thấu. Đồng thời chứa thành phần hiệu quả và không gây kích ứng cho da.
-
Trung bình
Nhìn chung, thành phần không gây kích ứng nhưng có thể tiềm ẩn các vấn đề về thẩm mỹ, tính ổn định hoặc các vấn đề khác làm hạn chế công dụng của thành phần.
-
Tệ
Có thể gây kích ứng. Nguy cơ này gia tăng khi kết hợp với các thành phần có vấn đề khác.
-
Rất tệ
Có thể gây kích ứng, viêm nhiễm hoặc khô da, v.v. Có thể có một vài lợi ích nhưng nhìn chung, thành phần này đã được chứng minh là có hại nhiều hơn có lợi.