- Chất hấp thụ (2)
- Chất chống oxy hóa (26)
- Chất làm sạch (9)
- Chất tạo màu (1)
- Chất làm mềm (2)
- Chất tạo màng (2)
- Hương liệu: Tổng hợp và tự nhiên (95)
- Chất hút ẩm (7)
- Chất gây kích ứng (166)
- Chất khóa ẩm/Chất làm mờ (3)
- Chất hiệu chỉnh / Chất làm ổn định độ pH (6)
- Chiết xuất thực vật (128)
- Chất bảo quản (7)
- Dung môi (1)
- Chất làm tăng cường kết cấu (2)
- Bộ lọc UV (4)
Thành phần chăm sóc da
Đánh giá | Thành phần |
---|---|
Rất tệ |
Acacia Farnesiana Extract (Chiết xuất cây keo thơm)
Một loại hương liệu chiết xuất từ cây keo thơm. Không có nghiên cứu nào chỉ ra chúng tốt cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Acetic Acid
Acetic acid được tìm thấy trong giấm, một số trái cây và mồ hôi của con người. Nó có thể nhạy cảm với da, mặc dù nó cũng có tính chất khử trùng. Xem thêm |
Rất tệ |
Acetone
Dung môi mạnh được sử dụng để tẩy đi lớp sơn móng tay. Xem thêm |
Rất tệ |
Achillea Millefolium (Dương Kỳ Thảo)
Achillea millefolium là một loại cây được gọi là yarrow (dương kỳ thảo), có rất ít nghiên cứu cho thấy chiết xuất của nó có bất kỳ lợi ích nào cho da. Những nghiên cứu tồn tại đã được thực hiện trong ống nghiệm chỉ ra rằng nó có thể có đặc tính làm dịu… Xem thêm |
Rất tệ |
Acne Soap
Xà phòng thường chứa các thành phần làm sạch mạnh, chúng thường quá khô và nhạy cảm với da. Xem thêm |
Rất tệ |
Advanced Glycation Endproduct (AGE) (Sản phẩm glycat hóa bền vững)
Sản phẩm glycat hóa bền vững – Advanced Glycation Endproduct (AGE) là các chất phá hủy được tạo ra trong cơ thể khi chúng ta tiêu thụ đường tinh chế và do tiếp xúc với môi trường mà không bảo vệ đầy đủ. Nghiên cứu cũng cho thấy AGE có thể gây ra sản xuất… Xem thêm |
Rất tệ |
Aerocarpus Santalinus
Aerocarpus santalinus là một loài thực vật có hoa thuộc họ Đậu. Thành phần hương liệu này có nguy cơ gây kích ứng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Albumin
Albumin được tìm thấy trong lòng trắng trứng, và có thể tạo màng trên da. Nó có thể giúp da se khít tạm thời, trông mịn màng hơn, nhưng thành phần này cũng có thể gây nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Alcloxa
Alcloxa còn được biết đến là aluminum chlorhydroxy allantoinate, đặc tính làm căng da có thể khiến gây nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Alkaline
Các thành phần có độ pH cao hơn 7 là kiềm; pH dưới 7 có tính axit. Nước có độ pH là 7. Da có độ pH trung bình là 5,5. Sự nhạy cảm cho da có thể được gây ra bởi các sản phẩm có độ pH từ 8 trở lên. Ngoài ra, nghiên… Xem thêm |
Rất tệ |
Balm mint extract (Chiết xuất bạc hà)
Chiết xuất từ thực vật có hương thơm, có thể gây nguy cơ nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Balsam Peru (Nhựa thơm Balsam của Peru)
Là loại nhựa béo khi thoa ngoài da có thể gây kích ứng. Thành phần này cũng gây độc tính quang học (có nghĩa là chúng làm cho da nhạy cảm hơn bình thường với ánh sáng mặt trời và đèn UV). Balsam Peru cũng được dùng như thước đo tiêu chuẩn thử nghiệm độ nhạy… Xem thêm |
Rất tệ |
Bay Leaf Oil (Tinh dầu Nguyệt quế)
Tinh dầu nguyệt quế vừa có thể là chất chống oxy hóa, nhưng cũng có thể gây mẫn cảm cho da vì có các thành phần hương liệu. Xem thêm |
Rất tệ |
Bee Pollen (Phấn ong)
Phấn ong có đặc tính chống oxy hóa, nhưng không phát huy tác dụng này khi thoa bôi tại chỗ. Phấn ong còn có thể là một chất gây mẫn cảm mạnh cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Bellis Perennis
Bellis Perennis là loại thực vật được biết đến là hoa cúc. Không có nghiên cứu chứng minh hiệu quả của thành phần này trên da. Nó có thể gây nhạy cảm và không an toàn khi thoa bôi ngoài da. Xem thêm |
Rất tệ |
Benzoin Extract (Chiết xuất Benzoin)
Nhựa basam được coi là hương liệu, có thể gây nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Benzyl Salicylate
Một hóa chất có mùi thơm dễ bay hơi với hương hoa ngọt được sử dụng để tỏa hương cho các sản phẩm mỹ phẩm và nước hoa. Khi được thoa bôi tại chỗ, benzyl salicylate có thể gây ra các phản ứng tiêu cực, ngay cả với số lượng nhỏ. Thật thú vị, bạn… Xem thêm |
Rất tệ |
Bergamot Oil (Dầu Bergamot)
Dầu bergamot là một loại dầu cam quýt dễ bay hơi, là chất quang nhạy (phân tử tạo ra sự thay đổi hóa học trong phân tử khác trong quá trình quang hó) khi được sử dụng tại chỗ. Xem thêm |
Rất tệ |
Bitter Orange Flower (Hoa cam đắng)
Chiết xuất cam đắng có thể có đặc tính chống oxy hóa khi ăn. Tuy nhiên, khi được sử dụng tại chỗ, hàm lượng metanol của thành phần này có thể gây nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Black Locust Extract (Chiết xuất cây keo gai)
Black locust extract (chiết xuất cây keo gai) còn được gọi là chiết xuất Robinia pseudacacia, cung cấp các đặc tính chống oxy hóa, mặc dù nó cũng có thể có các thành phần có hại cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Black Pepper Extract And Oil (Dầu và chiết xuất tiêu đen)
Dầu và chiết xuất tiêu đen khi thoa lên da có thể gây nhạy cảm. Tên Latin của thành phần nà là Capsicum. Xem thêm |
Rất tệ |
Bloodwort
Còn được biết đến là dương kỳ thảo. Xem thêm |
Rất tệ |
Bois De Rose Oil (Dầu gỗ hồng)
Dầu gỗ hồng là một loại dầu thực vật có mùi hương ngọt ngào. Được chiết xuất từ gỗ vụn của một loài cây thường xanh, dầu gỗ hồng chứa một số hóa chất thơm dễ bay hơi, bao gồm camphene (long não), geranial, geraniol, limonene, linalool, myrcene và neral. Nó được sử dụng chủ… Xem thêm |
Rất tệ |
Bois Oil
Là loại tinh dầu thơm hương gỗ. Thành phần có thể gây kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Borate (Hàn the)
Nhóm các hợp chất được sử dụng trong mỹ phẩm với số lượng nhỏ chủ yếu để điều chỉnh pH (chúng có độ pH từ 9 đến 11). Với số lượng lớn hơn, do độ pH cao, chúng có thể là chất nhạy cảm với da. Xem thêm |
Rất tệ |
Borax (Hàn the)
Còn được gọi là natri borate decahydrate, borax là một khoáng chất bao gồm natri, boron, oxy và nước. Được dùng như chất bảo quản. Độ pH của borax là khoảng 9 đến 11; Do đó, nó có thể là một chất nhạy cảm da khi được sử dụng trong mỹ phẩm. Xem thêm |
Rất tệ |
Boswellia Carterii
Dầu Boswellia carterii, còn được gọi là trầm hương, có thể gây mẫn cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Bronopol
Bronopol là tên kỹ thuật 2-bromo-2-nitropropane-1,3-diol, một chất bảo quản giải phóng formaldehyde. Khi kết hợp với một amin trong mỹ phẩm, nó có thể giải phóng nitrosamine. Xem thêm |
Rất tệ |
Butylphenyl Methylpropional
Thành phần nước hoa với mùi hương hoa Đã được chứng minh là gây kích ứng da Có thể gây rủi ro cho sức khỏe nếu sử dụng nhiều sản phẩm có chứa thành phần này Hiếm khi được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da hoặc trang điểm Butylphenyl methylpropional là một… Xem thêm |
Rất tệ |
Cajeputi Oil (Dầu tràm)
Cajeputi Oil (Dầu tràm) được chiết xuất từ loại cây cùng họ với nguồn gốc của dầu tràm trà. Thành phần này gây nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Calamine
Calamine là sự kết hợp của kem oxit và sắt oxit, tạo nên hợp chất có màu hồng đỏ (một dạng rỉ sét). Thành phần có chưaá hàm lượng kẽm lớn nên có đặc tính kháng khuẩn, tuy nhiên dễ gây nhạy cảm cho da. Vậy nên, chỉ sử dụng calamine khi thực sự cần… Xem thêm |
Rất tệ |
Daucus Carota (Cà rốt dại)
Còn được biết tới là cà rốt dại. Thành phần có thể có đặc tính chống oxy hóa, nhưng cũng có thể gây nhạy cảm khi thoa bôi tại chỗ. Xem thêm |
Rất tệ |
Elecampane (Cây thổ mộc hương)
Elecampane (Cây thổ mộc hương) có tên Latin là Inula Helenium; Đó là một loại cây có thể rất nhạy cảm với da. Trong mỹ phẩm, thành phần này thường được thêm vào để tạo mùi hương. Cây này có thể gây ra phản ứng dị ứng cho những người dị ứng với thực vật… Xem thêm |
Rất tệ |
Fennel Oil (Dầu tiểu hồi hương)
Là một loại dầu dễ bay hơi, có hương thơm, có thể gây nhạy cảm cho da do hàm lượng hóa chất limonene cao. (Limonene là một loại dầu chiết xuất từ các loại trái cây họ cam quýt). Xem thêm |
Rất tệ |
Fennel Seed Extract (Chiết xuất Hạt tiểu hồi)
Có thể có đặc tính chống oxy hóa, nhưng trên da, nó có thể là chất nhạy cảm với da và chất nhạy quang. Xem thêm |
Rất tệ |
Galbanum
Là chất tạo mùi hương, do nhựa và hàm lượng dầu dễ bay hơi có chứa monoterpene, nên Galbanum có thể cực kỳ nhạy cảm với da mỏng yếu. Không có nghiên cứu cho thấy nó có bất kỳ lợi ích nào trên da, mặc dù nó có chất lượng bảo quản tự nhiên, ngắn… Xem thêm |
Rất tệ |
Gardenia Florida Extract (Chiết xuất dành dành)
Chiết xuất hoa dành dành được sử dụng trong mỹ phẩm để tạo mùi hương. Thành phần cũng có chức năng như một chất chống oxy hóa. Có một vài nghiên cứu chứng minh lợi ích của nó đối với da, và thành phần hương liệu của nó có thể rất nhạy cảm, va khiến… Xem thêm |
Rất tệ |
Gaultheria procumbens (wintergreen) leaf oil (Dầu lá lộc đề xanh)
Là một loại bạc hà thường được sử dụng để giải quyết sự khó chịu của đau cơ, nhưng dầu bạc hà có thể rất nhạy cảm do khối lượng lớn thành phần methyl salicylate. Xem thêm |
Rất tệ |
Hamamelis Virginiana
Loại thực vật còn có tên gọi khác là witch hayzel – cây phỉ. Xem thêm |
Rất tệ |
Hamamelis Virginiana (Cây phỉ)
Hamamelis Virginiana (còn được gọi là Witch Hazel – cây phỉ) là một chiết xuất thực vật thường được sử dụng, có đặc tính chống oxy hóa mạnh và một số đặc tính nhẹ nhàng. Tuy nhiên, hàm lượng tannin cao của thành phần này (tannin là chất chống oxy hóa mạnh) cũng có thể… Xem thêm |
Rất tệ |
Hamamelitannin
Thành phần tannin có trong chiết xuất cây phỉ. Xem thêm |
Rất tệ |
Hayflower Extract
Là loại chiết xuất thực vật. Không có nghiên cứu nào chỉ ra tác dụng của thành phần này trên da. Xem thêm |
Rất tệ |
Hayflower Extract/Chiết xuất cỏ khô
Chiết xuất thực vật có khả năng gây khô da, thậm chí kích ứng. Xem thêm |
Rất tệ |
Hedera Helix
Hedera Helix là một loại thường xuân, có nguồn gốc từ nước Anh. Xem thêm |
Rất tệ |
Hedera Helix (Cây thường xuân)
Hedera Helix (Cây thường xuân) có thể là một chất nhạy cảm với da do các đặc tính làm se, đặc biệt là đối với những người bị dị ứng hoặc có tình trạng da khô. So với các chất chiết xuất thực vật gây dị ứng hoặc nhạy cảm khác, cây thường xuân có… Xem thêm |
Rất tệ |
Hedione
Hợp chất tạo mùi tổng hợp trong mỹ phẩm có thể gây kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Hedione
Là thành phần hương liệu trong sản phẩm, có thể gây nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Hexyl Cinnamal
Thành phần hương thơm được sử dụng trong nhiều loại nước hoa và thường thấy trong các sản phẩm chăm sóc da có hương thơm. Xem thêm |
Rất tệ |
Illicium Vernum
Là hương liệu chiết xuất từ quả Đại Hồi (hay còn gọi là đại hồi hương, bát giác hồi hương) – một loại cây có nguồn gốc ở Tây Nam Trung Quốc và Tây Bắc Việt Nam. Xem thêm |
Rất tệ |
Illicium Verum Anise Fruit Extract (Chiết xuất quả Illicium Verum)
Là chiết xuất từ quả Đại Hồi (hay còn gọi là đại hồi hương, bát giác hồi hương, hồi, tai vị). Đây là một loại cây có nguồn gốc ở Tây Nam Trung Quốc và Tây Bắc Việt Nam, được dùng trong mỹ phẩm với công dụng là chất tạo mùi. Xem thêm |
Rất tệ |
Inula Helenium
Inula Helenium là chiết xuất từ thực vật, là thành phần cấm trong mỹ phẩm Xem thêm |
Rất tệ |
Inula helenium Extract (Chiết xuất cây Inula helenium)
Chiết xuất Inula helenium từ cây Inula helenium hay còn gọi là elecampana, enfula hoặc helenium, có nguồn gốc từ Vương Quốc Anh hoặc Trung, Nam Âu. Đây là thành phần không được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm. Xem thêm |
Rất tệ |
Iris Florentina Extract
Iris Florentina thuộc loài Iris, được sử dụng trong nước hoa cũng như là chăm sóc da với công dụng tạo màu. Xem thêm |
Rất tệ |
Isopropyl Alcohol (Cồn tẩy rửa)
Cồn tẩy rửa – chất cấm trong mỹ phẩm Xem thêm |
Rất tệ |
Ivy Extract (Chiết xuất cây thường xuân)
Ivy Extract (chiết xuất cây thường xuân hay còn gọi là cây vạn niên), là thành phần có thể gây kích ứng cho da do đặc tính làm khô căng của nó. Mặc dù vậy, không có nghiên cứu nào chứng minh rằng một lượng nhỏ chiết xuất cây thường xuân được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da là có hại. Tuy nhiên, cũng không có thông tin khả quan về lợi ích của cây thường xuân khi thoa lên da. Xem thêm |
Rất tệ |
Jasmine Oil (Tinh dầu hoa nhài)
Một loại dầu thơm, thường được sử dụng như một hương liệu, thường kết hợp với các hóa chất tạo mùi thơm dễ bay hơi (chủ yếu là linalool – chất tạo mùi). Thành phần này có thể là chất gây mẫn cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ | Jasminium Grandiflorum (Chiết xuất hoa nhài Tây Ban Nha) Xem thêm |
Rất tệ |
Jonquil Extract (Chiết xuất cây trường thọ)
Chiết xuất cây trường thọ là thành phần chiết xuất thực vật có nguy cơ cao trong việc gây kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Juniper Berry (Chiết xuất quả bách xù)
Quả bách xù (tên tiếng Latin là Juniperus communis), là thực vật có đặc tính làm dịu da, nếu sử dụng nhiều lần (do hàm lượng metanol – một loại cồn) có thể khiến da bị kích ứng. Các nghiên cứu khoa học đến nay vẫn chưa đủ để khẳng định đây là thành phần an toàn khi sử dụng cho da, vì vậy nó chủ yếu được dùng dưới dạng dầu hoặc chiết xuất để truyền hương thơm. Xem thêm |
Rất tệ | Juniperus Communis (Chiết xuất cây bách xù) Xem thêm |
Rất tệ | Kathon CG Xem thêm |
Rất tệ |
Kava-Kava Extract (Chiết xuất cây kava kava)
Chiết xuất của cây kava kava (tên khoa học là cây Piper Methysticum), là thành phần có chất giúp làm dịu da, tuy nhiên lại dễ gây kích ứng. Xem thêm |
Rất tệ | Kawa Extract (Chiết xuất kawa) Xem thêm |
Rất tệ | Lady’s Mantle Extract (Chiết xuất cỏ thân thỏ) Xem thêm |
Rất tệ | Laurus Nobilis Xem thêm |
Rất tệ |
Lavandin Oil (Tinh dầu hoa Lavandin)
Lavandin – Một loại hoa thuộc họ Lavender có màu tím hơi xanh xám, thân dày, cành dài hơn, hoa và nụ đầy đặn, mùi hương nồng nàn dễ chịu. Tinh dầu lavandin được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm với vai trò là hương liệu. Khả năng gây nhạy cảm của thành phần này đối với da tương tự như của dầu oải hương và dầu cây long não. Xem thêm |
Rất tệ |
Lavandula Angustifolia
Lavandula Angustifolia là một loại thực vật thân thảo thuộc chi oải hương. Xem thêm |
Rất tệ |
Lavandula Officinalis
Một loại thực vật thuộc chi oải hương. Xem thêm |
Rất tệ |
Lavender Extract And Oil (Chiết xuất và dầu hoa oải hương)
Lavender (hoa oải hương) là loại cây được sử dụng rộng rãi thuộc họ bạc hà. Hoa oải hương có thể được liệt kê bằng tên Latinh là Lavandula angustifolia hoặc Lavandula officinalis. Đây chủ yếu là một thành phần tạo hương thơm, có thể có các đặc tính có lợi cho da nhưng cũng là một chất gây mẫn cảm tiềm ẩn do các thành phần hương thơm của nó. Xem thêm |
Rất tệ |
Lemon (Quả chanh)
Thành phần chiết xuất từ các loại cam, quýt có khả năng gây kích ứng cao cho da. Nước cốt quả chanh thường được cho là thành phần có khả năng làm sáng da. Tuy nhiên, sự thật là trong nước cốt chanh có tinsh axit cao (với độ pH thấp là 2) và cực… Xem thêm |
Rất tệ |
Lemon Balm (Tía tô đất)
Chiết xuất tía tô đất có thể gây kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Lemon Juice (Tinh chất quả chanh)
Kết luận: Chưa có bất cứ nghiên cứu khoa học cụ thể nào chỉ ra rằng chiết xuất nước chanh có khả năng làm sáng và làm đều màu da. Ngược lại, khả năng gây kích ứng cho da đã được ghi nhận. Thành phần chống oxy hóa của nước cốt chanh sẽ phát huy tác dụng tốt hơn theo đường uống thay vì thoa tại chỗ. Xem thêm |
Rất tệ |
Lemon Oil (Tinh dầu quả chanh)
Kết luận: Mặc dù là thành phần có mùi thơm, có khả năng chống oxy hóa, đây vẫn là thành phần không khuyến khích được sử dụng. Xem thêm |
Rất tệ |
Lemongrass Extract (Chiết xuất cây sả)
Chiết xuất thực vật có nhiều đặc tính có lợi, tuy nhiên lại là thành phần có thể gây kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Lemongrass Oil (Tinh dầu sả)
Tinh dầu sả còn được biết đến với cái tên khác là cỏ roi ngựa. Là một loại dầu thơm dễ bay hơi (bao gồm limonene và citral – các chất tạo mùi), thành phần này có thể gây kích ứng khi thoa lên da. Xem thêm |
Rất tệ | Levisticum Officinale Root Extract (Chiết xuất rễ Levisticum Officinale) Xem thêm |
Rất tệ |
Lime Oil And Extract (Tinh dầu chanh và chiết xuất)
Các loại trái cây họ cam, quýt chứa các hợp chất dễ bay hơi và những thành phần khiến da trở nên nhạy cảm hơn, đặc biệt là khi tiếp xúc với ánh sáng. Xem thêm |
Rất tệ |
Limonene
Đây là thành phần hoá học của nhiều thành phần có mùi thơm tự nhiên, đặc biệt là tinh dầu từ cam, quýt (d-limonene) và cây thông hoặc các loài thuộc họ bạc hà (l-limonene). Khi sử dụng trực tiếp cho da, thành phần limonene có thể gây nhạy cảm và tốt nhất nên tránh. Xem thêm |
Rất tệ |
Linalool
Thành phần tạo hương thơm của hoa oải hương và rau mùi có thể gây ra tình trạng nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Litsea Cubeba Fruit Extract/Chiết xuất quả màng tang
Thành phần chiết xuất từ quả của cây màng tang là một loại hương liệu độc hại cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Litsea Cubeba/Cây màng tang
Litsea Cubeba hay cây màng tang là một loại hương liệu chứa nhiều hợp chất có thể gây kích ứng và không nên được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da. Xem thêm |
Rất tệ |
Lovage Root Extract/Chiết xuất rễ cây cần núi
Một thành phần tạo hương liệu Xem thêm |
Rất tệ |
Lye
Thành phần này còn được biết đến với tên gọi potassium hydroxide, chứa một lượng lớn kiềm, được sử dụng một phần nhỏ trong đó để kiểm soát độ pH trong các sản phẩm mỹ phẩm, tuy nhiên có thể gây kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Mandarin Orange Oil Or Extract/Tinh dầu hoặc chiết xuất quả quýt Mandarin
Được sử dụng như một loại hương liệu trong các sản phẩm mỹ phẩm, thế nhưng thành phần này lại có khả năng gây kích ứng, dị ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Marjoram/Kinh giới tây
Một chiết xuất thảo mộc với thành phần thơm dùng trong mỹ phẩm có thể là một chất gây mẫn cảm da. Xem thêm |
Rất tệ |
Melaleuca Cajeputi Oil
Melaleuca Cajeputi là một loài thực vật thuộc họ chè. Xem thêm |
Rất tệ |
Melia Azadirachta Oil/Tinh dầu cây sầu đâu
Melia Azadirachta là tên tiếng Latin của cây sầu đâu. Dầu của loại cây này có khả năng gây kích ứng da cũng như gây ngộ độc nếu ăn phải. Xem thêm |
Rất tệ |
Melissa Officinalis/Tía tô đất
Melissa officinalis là một loại thảo mộc (còn được gọi là tía tô đất) đến từ họ bạc hà. Xem thêm |
Rất tệ |
Mentha Arvensis
Loại thực vật thuộc họ bạc hà có khả năng gây kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Mentha Piperita/Bạc hà âu
Thành phần gây kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Mentha Spicata/Bạc hà á
Mentha Spicata hay bạc à á là một nguồn cung cấp dầu thực vật dễ bay hơi – thành phần có thể gây kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Mentha Viridis
Mentha Viridis là một loại bạc hà. Chiết xuất loại thực vật này có chứa các chất chống oxy hoá tuy nhiên lại tiềm ẩn nguy cơ gây kích ứng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Menthol/Tinh dầu bạc hà
Là một thành phần chiết xuất từ bạc hà, tinh dầu có khả năng gây kích ứng cho da tương tự như chiết xuất lá bạc hà. Xem thêm |
Rất tệ |
Menthone
Một hợp chất được tìm thấy trong cây bạc hà. Xem thêm |
Rất tệ |
Menthoxypropanediol
Đây là thành phần tổng hợp từ dẫn xuất của tinh dầu bạc hà. Xem thêm |
Rất tệ |
Menthyl Lactate
Menthyl Lactate có thể được tổng hợp trong phòng thí nghiệm, chiết xuất thực vật hoặc động vật. Xem thêm |
Rất tệ |
Methanol
Methanol là một dạng rượu có khả năng gây kích ứng đối với da ở nồng độ cao. Xem thêm |
Rất tệ |
Methylchloroisothiazolinone
Được đưa vào mỹ phẩm vào giữa những năm 1970, Methylchloroisothiazolinone gây ra rất nhiều vấn đề nhạy cảm ở người tiêu dùng. Xem thêm |
Rất tệ |
Methyldibromo Glutaronitrile
Chất bảo quản giải phóng formaldehyde (thành phần có hại cho sức khoẻ khi ở nồng độ cao) cũng có thể khá nhạy cảm khi được sử dụng trong các sản phẩm thoa lên da. Xem thêm |
Rất tệ |
Methyldihydrojasmonate
Một thành phần chất tạo mùi tổng hợp. Xem thêm |
Rất tệ |
Methylisothiazolinone
Chất bảo quản thường được khuyến nghị chỉ sử dụng trong các sản phẩm làm sạch như sữa rửa mặt hoặc dầu gội. Xem thêm |
Rất tệ |
Mimosa Oil Or Extract/Tinh dầu hoặc chiết xuất hoa mimosa
Thành phần được sử dụng làm hương liệu trong các sản phẩm mỹ phẩm. Xem thêm |
Rất tệ |
Mint/Bạc hà
Thành phần có thể gây kích ứng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Myrrh
Đây là một thành phần hương liệu được chiết xuất từ nhựa thông có kết cấu mềm dẻo có thể gây ra tình trạng kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Myrtle Extract/Chiết xuất Myrtle
Chiết xuất cây myrtle chứa các loại dầu dễ bay hơi và tannin, đặc biệt là thành phần 1,8-cineole, thành phần có khả năng gây kích ứng nghiêm trọng cho da và cần tránh tiếp xúc với da trong mọi trường hợp. Xem thêm |
Rất tệ |
Myrtus Communis Extract/Chiết xuất hương đào
Chiết xuất thực vật này chứa các hợp chất dầu bay hơi và tannin – hợp chất có trong Pollyphenol cùng 1,8-cineole hợp chất gây mẫn cảm nghiêm trọng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Narcissus Poeticus Wax/Sáp hoa thủy tiên
Là một loại hương liệu có thể gây kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Neem Oil/Tinh dầu cây neem
Tinh dầu cây neem chứa thành phần hóa học nimbidin – thành phần khiến loại dầu này có mùi như lưu huỳnh. Xem thêm |
Rất tệ |
Neroli
Neroli là thành phần có thể gây ra tình trạng kích ứng cho da khi sử dụng ở dạng tinh dầu. Xem thêm |
Rất tệ |
Neroli Oil/Tinh dầu neroli
Dầu Neroli là một loại dầu thực vật có mùi thơm (tên Latinh là Citrus Aurantium) có thành phần hương thơm, có mùi hoa cam, là một chất gây nhạy cảm cho da. Mặc dù cũng có thể là một chất chống oxy hóa mạnh nhưng do nhược điểm gây kích ứng nên vẫn không… Xem thêm |
Rất tệ |
Oak Root Extract/Chiết xuất rễ cây sồi
Mặc dù chứa nhiều thành phần có lợi cho da, đây vẫn là một chiết xuất thực vật có thể gây kích ứng nên tránh sử dụng trong mỹ phẩm. Xem thêm |
Rất tệ |
Olibanum Extract/Chiết xuất trầm hương
Olibanum hay frankincense là trầm hương. Xem thêm |
Rất tệ |
Orange Blossom/Hoa cam
Thành phần hương liệu có thể gây kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Orchid Extract/Chiết xuất phong lan
Chiết xuất có thể gây kích ứng cho da Xem thêm |
Rất tệ |
Orchid/Phong lan
Hương hoa phong lan có thể gây kích ứng cho da Xem thêm |
Rất tệ |
Oregano/Kinh giới cay
Chiết xuất thực vật có thể gây kích ứng da Xem thêm |
Rất tệ |
Origanum Majorana/Kinh giới ngọt
Origanum majorana, còn được gọi là kinh giới ngọt, là một loại thảo mộc có mùi thơm được sử dụng trong mỹ phẩm tuy nhiên gây mẫn cảm da. Xem thêm |
Rất tệ |
Origanum Vulgare Flower Extract/Chiết xuất hoa kinh giới
Chiết xuất hoa kinh giới có chứa các chất chống oxy hóa lý tưởng cho da tuy nhiên mùi hương của nó có thể gây ra tình trạng kích ứng, nhạy cảm. Xem thêm |
Rất tệ |
Orris Root/Rễ Orris
Rễ Orris được sử dụng chủ yếu như một thành phần thơm do mùi hương, tuy nhiên có thể gây kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
PABA
Là một thành phần chống nắng đã không còn được sử dụng kể từ những năm 1990 do có nguy cơ gây kích ứng cho da cao. Xem thêm |
Rất tệ |
Palmarosa Oil/Tinh dầu sả hoa hồng
Mặc dù có nhiều lợi ích cho làn da nhưng thành phần này vẫn không nên sử dụng bởi khả năng gây kích ứng cao. Xem thêm |
Rất tệ |
Papain
Một enzyme được chiết xuất từ đu đủ. Khi thoa trên da, mủ đu đủ có thể gây kích ứng. Xem thêm |
Rất tệ |
Para-Aminobenzoic Acid (PABA)
Một thành phần chống nắng đã không được sử dụng từ những năm 1990 do có khả năng gây kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Patchouli
Còn được biết đến với tên gọi Pogostemon cablin, là thành phần được chiết xuất từ lá bạc hà. Xem thêm |
Rất tệ |
Paullinia Cupana Seed Extract/Chiết xuất hạt Paullinia Cupana
Paullinia Cupana là tên tiếng Latin của loài cây có tên Guarana – thực vật có nguồn gốc từ châu Mỹ Latin Xem thêm |
Rất tệ |
Pelargonium Graveolens Oil/Tinh dầu hoa phong lữ
Thành phần mặc dù chứa nhiều dưỡng chất nhưng vẫn không được phép sử dụng bởi khả năng gây kích ứng cho da từ hương liệu bay hơi có trong đó. Xem thêm |
Rất tệ |
Pellitory/Cây đương quy
Loại thực vật có chiết xuất rễ là thành phần gây mẫn cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Pentadecalactone
Một thành phần hương liệu tổng hợp được sử dụng trong mỹ phẩm. Xem thêm |
Rất tệ |
Peppermint/Bạc hà
Cả dầu và dạng chiết xuất của bạc hà có thể có các đặc tính có lợi cho da, tuy nhiên cũng có thể gây mẫn cảm trên da. Xem thêm |
Rất tệ |
Petitgrain Mandarin/Quýt Petitgrain Mandarin
Quýt Petitgrain Mandarin là một loại quýt thuộc vùng Corsica. Xem thêm |
Rất tệ |
Photosensitizer
Một thành phần có thể gây kích ứng cho da khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Xem thêm |
Rất tệ |
Pine Oil/Dầu thông
Thành phần có thể gây kích ứng da và đặc biệt không nên sử dụng cho làn da đang trong tình trạng nứt nẻ. Xem thêm |
Rất tệ |
Pinus Lambertiana Wood Extract/Chiết xuất gỗ thông Lambertiana
Thành phần gây kích ứng da Xem thêm |
Rất tệ |
Pinus Palustris Oil/Tinh dầu thông lá dài
Thành phần gây kích ứng, đặc biệt không sử dụng cho làn da khô, nứt nẻ nghiêm trọng. Xem thêm |
Rất tệ |
Piper Nigrum/Tiêu đen
Piper Nigrum còn được gọi là tiêu đen. Khi thoa lên da, thành phần này có thể gây ra tình trạng nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Pogostemon Cablin/Cây hoắc hương
Pogostemon Cablin, còn được gọi là cây hoắc hương, có nguồn gốc từ bạc hà. Xem thêm |
Rất tệ |
Potentilla Erecta Root Extract/Chiết xuất rễ Potentilla Erecta
Potentilla Erecta là một loại thực vật có hoa thuộc họ hoa hồng. Xem thêm |
Rất tệ |
Pyrus Cydonia
Pyrus Cydonia thường được gọi là mộc qua. Loại cây này có đặc tính làm khô căng và có thể gây nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Quercus Alba Bark Extract/Chiết xuất vỏ cây sồi
Thành phần chiết xuất thực vật có thể gây kích ứng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Quercus Infectoria Extract/Chiết xuất sồi
Thành phần chiết xuất thực vật có thể gây kích ứng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Quercus/Sồi
Chiết xuất từ cây sồi có thể có các đặc tính có lợi nhưng chúng cũng có thể gây mẫn cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Quince Seed/Hạt mộc qua
Được sử dụng như một thành phần làm dày kết cấu trong mỹ phẩm, tuy nhiên chứa nhiều hợp chất gây kích ứng cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Robinia Pseudacacia Extract/Chiết xuất phát lộc đen
Robinia Pseudacacia còn được biết đến với tên gọi là phát lộc đen, chứa các hợp chất chống oxy hóa nhưng kèm theo đó là các thành phần gây kích ứng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Rosa Damascena Oil/Tinh dầu hoa hồng Rosa Damascena
Là loại tinh dầu hoa hồng được sử dụng như thành phần tạo hương thơm trong mỹ phẩm. Xem thêm |
Rất tệ |
Rosa Gallica Flower Extract/Chiết xuất hoa Rosa Gallica
Thành phần chiết xuất thực vật được sử dụng làm hương liệu trong mỹ phẩm. Xem thêm |
Rất tệ |
Rose Flower Oil/Tinh dầu hoa hồng
Một loại dầu có mùi thơm, dễ bay hơi và làm nặng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Rose Flower/Hoa hồng
Chiết xuất hoa hồng có mùi thơm có thể gây kích ứng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Rose Oil/Tinh dầu hoa hồng
Dầu bay hơi có thể gây kích ứng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Rosemary Oil/Tinh dầu hương thảo
Tinh dầu hương thảo được sử dụng làm hương liệu (tên tiếng Latin là Rosmarinus Officinalis). Xem thêm |
Rất tệ |
Rosewood Oil/Tinh dầu gỗ hồng
Dầu gỗ hồng là một loại dầu thực vật có mùi thơm, vị cay, ngọt, còn được gọi là dầu hoa hồng bois de. Xem thêm |
Rất tệ |
Sandalwood Oil (dầu)
Dầu thơm (tên Latinh là Santalum _album_) có thể gây nhạy cảm cho da, đặc biệt là khi sử dụng ở nồng độ nguyên chất. Dầu đàn hương là thứ cần tránh nếu bạn có làn da quá nhạy cảm hoặc thường phản ứng với hương thơm. Xem thêm |
Rất tệ |
Sausurrea Oil
Còn được gọi là dầu costus. Dầu dễ bay hơi và thành phần thơm dùng trong mỹ phẩm; nó có thể là một chất gây mẫn cảm da. Xem thêm |
Rất tệ |
Sclareolide
Một thành phần được lên men từ cây xô thơm và được sử dụng như một thành phần thơm trong mỹ phẩm. Do đó, nó có khả năng trở thành chất gây mẫn cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
SD Alcohol (cồn)
Cồn SD là một loại cồn biến tính dùng làm dung môi. Nó có thể gây khô và nhạy cảm cho da khi là một trong những thành phần chính trong công thức. Xem thêm |
Rất tệ |
SD Alcohol 40 (cồn)
Cồn biến tính dùng làm dung môi. Nó có thể làm khô da khi là một trong những thành phần chính trong sản phẩm mỹ phẩm. Xem thêm |
Rất tệ |
SD Alcohol 40-2 (cồn)
Rượu biến tính dùng làm dung môi. Nó có thể làm khô da khi là một trong những thành phần chính trong sản phẩm mỹ phẩm dù sử dụng với số lượng ít hơn. Xem thêm |
Rất tệ |
Silver (bạc)
Yếu tố kim loại trong mỹ phẩm có thể có đặc tính khử trùng; tuy nhiên, tiếp xúc lâu có thể làm da chuyển sang màu xanh xám. Bạc có thể gây mẫn cảm với da và có thể gây độc. Xem thêm |
Rất tệ |
Soap (xà phòng)
“Xà phòng” thực sự được quy định bởi Ủy ban An toàn Sản phẩm Tiêu dùng và không bắt buộc phải liệt kê các thành phần của chúng trên nhãn. Xem thêm |
Rất tệ |
Sodium Borate
Natri borat là một hợp chất được sử dụng trong mỹ phẩm với số lượng nhỏ chủ yếu như một chất điều chỉnh độ pH. Với một lượng lớn hơn, do độ pH cao, nó có thể là một chất gây mẫn cảm da. Xem thêm |
Rất tệ |
Sodium C14-16 Olefin Sulfonate
Được sử dụng chủ yếu như một chất tẩy rửa tẩy rửa, nhưng có khả năng làm khô và ảnh hưởng đến da. Có thể có nguồn gốc từ dừa. Thật khó để đưa vào công thức do các vấn đề về độ ổn định, nhưng nó tạo ra nhiều bọt. Xem thêm |
Rất tệ |
Sodium Carbonate
Muối hút dùng trong mỹ phẩm; nó cũng có thể là một chất gây mẫn cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Sodium Cocoate
Chất tẩy rửa được sử dụng chủ yếu trong xà phòng và chất tẩy rửa dạng thanh. Nó có thể làm khô và nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Sodium Lauryl Sulfate
Thành phần đa năng bao gồm một số loại rượu không bay hơi. Có chức năng chủ yếu như một chất hoạt động bề mặt, nhưng cũng có thể được sử dụng như một chất dưỡng da, chất nhũ hóa và dung môi. Xem thêm |
Rất tệ |
Sodium Palm Kernelate
Sodium palm kernelate là một chất làm sạch có khả năng gây kích ứng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Sodium Palmate
Thành phần xà phòng được tạo ra bởi muối của axit có nguồn gốc từ dầu cọ. Có thể có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp. Là một thành phần xà phòng, nó có thể bị khô và thường được pha chế ở độ pH kiềm. Xem thêm |
Rất tệ |
Sodium Silicate
Khoáng chất có khả năng kiềm dầu và nhạy cảm cao được sử dụng trong mỹ phẩm. Xem thêm |
Rất tệ |
Sodium Tallowate
Muối natri của mỡ động vật. Xem thêm |
Rất tệ |
Sodium Thioglycolate
Thành phần tổng hợp có chức năng như một chất khử trong mỹ phẩm, điển hình nhất là kem tẩy lông (thuốc làm rụng lông). Nó có thể gây mẫn cảm nếu để trên da trong thời gian dài. Xem thêm |
Rất tệ |
Spearmint Oil (dầu bạc hà)
Dầu thơm, dễ bay hơi có thể gây nhạy cảm cho da, mặc dù có tỷ lệ thấp hơn so với các loại bạc hà khác và các dẫn xuất của chúng. Xem thêm |
Rất tệ |
Star Anise (hoa hồi)
Hoa hồi là một chiết xuất từ thực vật có thể có đặc tính chống oxy hóa, nhưng các thành phần có mùi thơm của nó khiến nó trở thành một chất gây mẫn cảm da tiềm ẩn. Xem thêm |
Rất tệ |
Styrax Benzoin
Thành phần có mùi thơm nhưng có khả năng gây kích ứng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Styrax Benzoin Resin Extract (chiết xuất)
Thành phần có mùi thơm nhưng có khả năng gây kích ứng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Sulfur
Có thể là một chất kích ứng da mạnh. Xem thêm |
Rất tệ |
Tallow (Mỡ động vật)
Tallow (mỡ động vật) là một chất được chiết xuất từ chất béo của động vật, đặc biệt là từ mỡ lợn (mỡ của gia súc và cừu). Mỡ động vật thường được dùng để làm nến và xà phòng. Khi sử dụng sản phẩm có chứa thành phần này, bạn có thể sẽ gặp… Xem thêm |
Rất tệ |
Tangerine Oil (Tinh dầu quýt)
Tên tiếng Latinh là Citrus reticulata, loại dầu có mùi thơm, dễ bay hơi. Tangerine Oil có thể là một chất khiến da trở nên nhạy cảm. Khả năng gây nhạy cảm chính của Tangerine đến từ chất limonene tạo hương thơm. Xem thêm |
Rất tệ |
TEA-Lauryl Sulfate
Chất làm sạch có tác dụng phụ gây khô da, đặc biệt khi nó là thành phần làm sạch chính mà nồng độ vượt quá 10,5%. Chất tẩy rửa này được sử dụng ít hơn so với amoni hoặc natri sulfat hoặc các dẫn xuất của chúng. TEA-lauryl sulfat có thể có nguồn gốc từ… Xem thêm |
Rất tệ |
Thyme Oil (Dầu cỏ xạ hương)
Thyme Oil là một nguồn cung cấp chất chống oxy hóa mạnh, nhưng các thành phần có mùi thơm của nó (một phần của dầu xạ hương) có nguy cơ gây nhạy cảm. Vì lý do này, các sản phẩm có chiết xuất cỏ xạ hương sẽ an toàn hơn trong việc nhận được chất… Xem thêm |
Rất tệ |
Thymus Serpillum Extract
Chiết xuất từ cỏ xạ hương hoang dã. Xem thêm |
Rất tệ |
Thymus Vulgaris Oil
Thymus Vulgaris Oil thường được gọi là dầu cỏ xạ hương. Giống như hầu hết các loại dầu thực vật có mùi thơm, cỏ xạ hương là một nguồn cung cấp chất chống oxy hóa mạnh nhưng các thành phần thơm của nó (một phần của dầu) có nguy cơ gây nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Tormentil Extract
Chiết xuất thực vật có thể gây mẫn cảm do hàm lượng tannin làm co da. Xem thêm |
Rất tệ |
UVA
Bức xạ tử ngoại A. Mặt trời tạo ra một loạt bức xạ tia cực tím (UV), trong đó tia UVA và UVB ảnh hưởng đến làn da của chúng ta. Tia UVA có bước sóng từ 320 đến 400 nanomet; Tia UVB có bước sóng từ 290 đến 320 nanomet. Bức xạ UVB gây cháy nắng, trong khi… Xem thêm |
Rất tệ |
UVB
Bức xạ tia cực tím B, có ảnh hưởng tiêu cực tới da, tia UVB gây cháy nắng và các tổn thương khác cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Verbena Extract
Theo Cơ sở dữ liệu toàn diện về thuốc tự nhiên trực tuyến, cỏ roi ngựa là một chiết xuất thực vật có mùi thơm, có thể là một chất làm nhạy cảm da khi bôi tại chỗ hoặc uống; tuy nhiên, giống như hầu hết các loại thực vật, nó cũng là một nguồn giàu… Xem thêm |
Rất tệ |
Verbena Officinalis Leaf Extract
Theo Cơ sở dữ liệu toàn diện về thuốc tự nhiên trực tuyến, cỏ roi ngựa là một chiết xuất thực vật có mùi thơm, có thể là một chất làm da trở nên nhạy cảm khi bôi tại chỗ hoặc uống; tuy nhiên, giống như hầu hết các loại thực vật, nó cũng là… Xem thêm |
Rất tệ |
Vetiver Oil or Extract
Thành phần có mùi thơm thường có trong các sản phẩm chăm sóc da và nó cũng có thể là chất gây mẫn cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Volatile Oil
Nhóm các chất lỏng dễ bay hơi có nguồn gốc chủ yếu từ thực vật và được sử dụng chủ yếu trong mỹ phẩm như các chất phụ gia tạo mùi thơm. Các thành phần này thường bao gồm hỗn hợp rượu, xeton, phenol, linalool, borneol, tecpen, long não, pinen, axit, ete, aldehyde, citral và… Xem thêm |
Rất tệ | White Oak Bark Extract (Chiết xuất vỏ cây sồi trắng) Xem thêm |
Rất tệ | Wild Ginger Xem thêm |
Rất tệ |
Wintergreen Oil
Là một loại bạc hà thường được sử dụng để giải quyết sự khó chịu của các cơ bị đau, nhưng dầu bạc hà có thể rất nhạy cảm do chứa nhiều thành phần được gọi là methyl salicylate. Xem thêm |
Rất tệ |
Witch Hazel
Chiết xuất thực vật có đặc tính chống oxy hóa mạnh và một số đặc tính làm dịu. Tuy nhiên, hàm lượng tannin cao của cây phỉ (tannin là một chất chống oxy hóa mạnh) cũng có thể khiến da trở nên nhạy cảm nếu được sử dụng nhiều lần vì nó làm biến tính… Xem thêm |
Rất tệ |
Xi Xin
Xi xin còn được gọi là gừng dại của Trung Quốc. Nó có hoạt tính làm dịu và chống oxy hóa mạnh khi dùng đường uống và khi bôi lên da. Chiết xuất gừng thường được coi là không bay hơi, có nghĩa là nó không có nguy cơ gây mẫn cảm cho da. Ngược lại, dạng dầu… Xem thêm |
Rất tệ |
Ylang Ylang
Một loại dầu thơm, dễ bay hơi, có thể là chất gây mẫn cảm cho da, mặc dù nó cũng là một chất chống oxy hóa mạnh và có thể giúp cải thiện làn da không đều màu. Nó sẽ gây ra rủi ro lớn hơn khi sử dụng hàng ngày. Xem thêm |
Rất tệ |
Zanthoxylum Bungeanum Fruit Oil
Dầu trái cây có nguồn gốc từ tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc và được biết đến với cảm giác “tê tái” mà nó tạo ra. Xem thêm |
Rất tệ |
Zanthoxylum Piperitum
Một loài thực vật có nguồn gốc từ tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc. Hạt tiêu Tứ Xuyên xuất xứ từ nó được biết đến với cảm giác “tê” mà nó tạo ra trên lưỡi và là một chất kích ứng da mạnh. Xem thêm |
Rất tệ |
Zanthoxylum Piperitum Fruit Extract
Chiết xuất quả tiêu Tứ Xuyên, được biết đến với khả năng mang lại cảm giác “tê” mà nó tạo ra trên lưỡi và là một chất gây kích ứng da mạnh. Xem thêm |
Rất tệ |
Zinc Carbonate
Kẽm cacbonat có thể gây mẫn cảm khi thoa lên da. Nó được biết đến nhiều nhất để sử dụng trong calamine, một sản phẩm chống ngứa, là sản phẩm điều chế kẽm cacbonat và tạo màu với oxit sắt (một dạng gỉ). Nó chỉ nên được sử dụng khi cần thiết. Xem thêm |
Rất tệ |
Zinc Sulfate
Hợp chất hóa học được tạo ra từ sự tương tác của kẽm với axit sulfuric. Có rất ít nghiên cứu cho thấy điều này có lợi cho da. Thông tin có sẵn cho thấy nó có thể gây mẫn cảm da khi sử dụng với lượng lớn. Một lượng nhỏ kẽm sulfat đôi khi được… Xem thêm |
Rất tệ |
Zingiber Zerumbet
Zingiber zerumbet là một loại gừng. Nó có thể có đặc tính chống oxy hóa cho da, nhưng dầu của nó là chất gây kích ứng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Zingiber Zerumbet Extract
Zingiber zerumbet là chiết xuất từ một loại gừng, có đặc tính chống oxy hóa cho da, nhưng dầu của nó là chất gây kích ứng da. Xem thêm |
Rất tệ |
Zingiberaceae
Chiết xuất thực vật đã có nghiên cứu cho thấy nó có hoạt tính làm dịu và chống oxy hóa mạnh khi dùng đường uống và khi bôi lên da. Chiết xuất gừng thường được coi là không bay hơi, có nghĩa là nó không có nguy cơ gây mẫn cảm cho da. Ngược lại, dạng… Xem thêm |
- Chất hấp thụ (2)
- Chất chống oxy hóa (26)
- Chất làm sạch (9)
- Chất tạo màu (1)
- Chất làm mềm (2)
- Chất tạo màng (2)
- Hương liệu: Tổng hợp và tự nhiên (95)
- Chất hút ẩm (7)
- Chất gây kích ứng (166)
- Chất khóa ẩm/Chất làm mờ (3)
- Chất hiệu chỉnh / Chất làm ổn định độ pH (6)
- Chiết xuất thực vật (128)
- Chất bảo quản (7)
- Dung môi (1)
- Chất làm tăng cường kết cấu (2)
- Bộ lọc UV (4)
-
Rất tốt
Được chứng minh bởi các nghiên cứu độc lập. Chứa các thành phần hoạt tính nổi bật phù hợp với hầu hết các loại da và vấn đề da.
-
Tốt
Cần thiết để cải thiện kết cấu công thức, tính ổn định hoặc khả năng thẩm thấu. Đồng thời chứa thành phần hiệu quả và không gây kích ứng cho da.
-
Trung bình
Nhìn chung, thành phần không gây kích ứng nhưng có thể tiềm ẩn các vấn đề về thẩm mỹ, tính ổn định hoặc các vấn đề khác làm hạn chế công dụng của thành phần.
-
Tệ
Có thể gây kích ứng. Nguy cơ này gia tăng khi kết hợp với các thành phần có vấn đề khác.
-
Rất tệ
Có thể gây kích ứng, viêm nhiễm hoặc khô da, v.v. Có thể có một vài lợi ích nhưng nhìn chung, thành phần này đã được chứng minh là có hại nhiều hơn có lợi.