- Chất hấp thụ (8)
- Chất chống oxy hóa (83)
- Chất càng hóa (4)
- Chất làm sạch (41)
- Chất tạo màu (1)
- Chất làm mềm (32)
- Chất nhũ hóa (20)
- Chất loại bỏ tế bào chết (1)
- Chất tạo màng (3)
- Hương liệu: Tổng hợp và tự nhiên (8)
- Chất hút ẩm (37)
- Chất gây kích ứng (33)
- Chất khóa ẩm/Chất làm mờ (5)
- Peptide (6)
- Chất hiệu chỉnh / Chất làm ổn định độ pH (10)
- Chiết xuất thực vật (68)
- Polyme (4)
- Chất bảo quản (8)
- Silicone (8)
- Dung môi (4)
- Chất tạo hỗn dịch/Chất gây phân tán (5)
- Chất làm tăng cường kết cấu (38)
- Bộ lọc UV (2)
Thành phần chăm sóc da
Đánh giá | Thành phần |
---|---|
Tốt |
C20-40 Alketh-40
Hỗn hợp các glycol polyetylen có trọng lượng phân tử khác nhau có thể hoạt động như các chất ổn định, chất hòa tan và chất hoạt động bề mặt. Xem thêm |
Tốt |
C20-40 Pareth-40
Hỗn hợp các glycol polyetylen có trọng lượng phân tử khác nhau có thể hoạt động như các chất ổn định, chất hòa tan và chất hoạt động bề mặt. Xem thêm |
Tốt |
Caesalpinia Spinosa Gum
Caesalpinia spinosa gum (còn được gọi là “Guma Gum” hoặc “Perub Carob”) là một chất làm đặc tự nhiên và là thành phần tăng cường độ nhớt giúp cải thiện kết cấu công thức sản phẩm. Thành phần này thu được bằng cách nghiền nội nhũ của hạt cây spinosa Caesalpinia, có nguồn gốc từ… Xem thêm |
Rất tốt |
Caffeic Acid
là chất chống oxy hóa mạnh. Axit caffeic có nguồn gốc từ thực vật và trên thực tế được tìm thấy trong hầu hết các loài thực vật. Xem thêm |
Trung bình |
Caffeine
Caffeine là chất kích thích chính trong đồ uống như cà phê và trà. Nó thường xuất hiện trong các sản phẩm chăm sóc da với tuyên bố rằng giúp cải thiện tình trạng da sần vỏ cam (cellulite) hoặc tình trạng bọng mắt sưng. Tuy nhiên, nghiên cứu về tác dụng của caffeine trong… Xem thêm |
Rất tệ |
Cajeputi Oil (Dầu tràm)
Cajeputi Oil (Dầu tràm) được chiết xuất từ loại cây cùng họ với nguồn gốc của dầu tràm trà. Thành phần này gây nhạy cảm cho da. Xem thêm |
Rất tệ |
Calamine
Calamine là sự kết hợp của kem oxit và sắt oxit, tạo nên hợp chất có màu hồng đỏ (một dạng rỉ sét). Thành phần có chưaá hàm lượng kẽm lớn nên có đặc tính kháng khuẩn, tuy nhiên dễ gây nhạy cảm cho da. Vậy nên, chỉ sử dụng calamine khi thực sự cần… Xem thêm |
Tốt |
Calcium Aluminum Borosilicate
Một chất làm đặc có nguồn gốc từ khoáng chất bao gồm canxi, nhôm và silicat của boron khoáng. Tính an toàn của thành phần đã được đánh giá và được coi là an toàn như được sử dụng trong mỹ phẩm. Thành phần khô, trơ này thường được sử dụng trong bột và không… Xem thêm |
Rất tốt |
Calcium Ascorbate
Là một dạng vitamin C; Các dạng khác bao gồm axit ascorbic, axit L-ascorbic, ascorbyl palmitate và magiê ascorbyl phosphate. Canxi ascorbate, thường được gọi là ester-c, được coi là một dạng vitamin C ổn định và chất chống oxy hóa. Xem thêm |
Tốt |
Calcium Carbonate
Được sử dụng như một chấp hấp thụ trong mỹ phẩm. Xem thêm |
- Chất hấp thụ (8)
- Chất chống oxy hóa (83)
- Chất càng hóa (4)
- Chất làm sạch (41)
- Chất tạo màu (1)
- Chất làm mềm (32)
- Chất nhũ hóa (20)
- Chất loại bỏ tế bào chết (1)
- Chất tạo màng (3)
- Hương liệu: Tổng hợp và tự nhiên (8)
- Chất hút ẩm (37)
- Chất gây kích ứng (33)
- Chất khóa ẩm/Chất làm mờ (5)
- Peptide (6)
- Chất hiệu chỉnh / Chất làm ổn định độ pH (10)
- Chiết xuất thực vật (68)
- Polyme (4)
- Chất bảo quản (8)
- Silicone (8)
- Dung môi (4)
- Chất tạo hỗn dịch/Chất gây phân tán (5)
- Chất làm tăng cường kết cấu (38)
- Bộ lọc UV (2)
-
Rất tốt
Được chứng minh bởi các nghiên cứu độc lập. Chứa các thành phần hoạt tính nổi bật phù hợp với hầu hết các loại da và vấn đề da.
-
Tốt
Cần thiết để cải thiện kết cấu công thức, tính ổn định hoặc khả năng thẩm thấu. Đồng thời chứa thành phần hiệu quả và không gây kích ứng cho da.
-
Trung bình
Nhìn chung, thành phần không gây kích ứng nhưng có thể tiềm ẩn các vấn đề về thẩm mỹ, tính ổn định hoặc các vấn đề khác làm hạn chế công dụng của thành phần.
-
Tệ
Có thể gây kích ứng. Nguy cơ này gia tăng khi kết hợp với các thành phần có vấn đề khác.
-
Rất tệ
Có thể gây kích ứng, viêm nhiễm hoặc khô da, v.v. Có thể có một vài lợi ích nhưng nhìn chung, thành phần này đã được chứng minh là có hại nhiều hơn có lợi.